net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày 19/10/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 19/10/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu “nóng” được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: DHG, DMC (HM:DMC),...
Ngày 19/10/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Ngày 19/10/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Ngày 19/10/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu “nóng” được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: DHG, DMC (HM:DMC), HTN, KBC, NAF, NVB (HN:NVB), PDR (HM:PDR), PSH, VPB (HM:VPB) và VPI (HM:VPI).

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

DHG - CTCP Dược Hậu Giang (HM:DHG)

Giá cổ phiếu DHG điều chỉnh gần như liên tục trong suốt 4-5 tuần qua. Hiện nay, giá đang về khá gần đáy cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 90,000-95,000) nên có thể nhận được sự hỗ trợ từ ngưỡng này.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục lao dốc sau khi cho tín hiệu bán và hiện đang về gần vùng quá bán (oversold).

Khối lượng giao dịch đang ở trên mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền đang quay trở lại khi mà giá đã điều chỉnh đáng kể so với mức đỉnh tháng 08/2021.

DMC - CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco

Trong phiên giao dịch ngày 15/10/2021, giá tiếp tục rung lắc mạnh. Kể từ sau khi test đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 63,500-65,000), giá liên tục giảm khá mạnh.

Chỉ báo MACD đã cho tín hiệu bán mạnh. Mặt khác, chỉ báo Stochastic Oscillator cũng vừa rơi khỏi vùng overbought nên rủi ro điều chỉnh khá cao.

Đáy cũ tháng 09/2021 (tương đương vùng 56,000-58,000) là hỗ trợ gần nhất.

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Trong phiên giao dịch ngày 18/10/2021, mẫu hình nến Rising Window xuất hiện cho thấy bên mua đang chiếm ưu thế lớn và tâm lý nhà đầu tư đã tích cực hơn.

Đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên đường SMA 100 ngày và SMA 200 ngày để tạo thành các điểm giao cắt vàng (golden cross). Tín hiệu này cho thấy xu hướng tăng trưởng dài hạn đang quay trở lại.

Đỉnh cũ của tháng 03/2021 (tương đương vùng 47,000-49,000) sẽ đóng vai trò hỗ trợ mạnh nếu giá có điều chỉnh bất ngờ (thrust down).

KBC - Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (HM:KBC) - CTCP

Đỉnh cũ của tháng 01/2021 (tương đương vùng 45,000-47,000) đang là kháng cự quan trọng. Vùng này đã thể hiện được vai trò trong những tháng gần đây.

Hiện tại, chỉ báo MACD đã cho bán trở lại nên quá trình rung lắc và điều chỉnh sẽ còn tiếp diễn trong thời gian tới.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch đang nằm trên mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư vẫn chưa rời bỏ cổ phiếu này.

NAF - CTCP Nafoods Group

Đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 05/2021 (tương đương vùng 29,000-30,500) đang hỗ trợ cho giá trong những phiên gần đây.

Khối lượng giao dịch hồi phục mạnh nên có thể kỳ vọng giá sẽ sớm quay trở lại đà tăng trong ngắn hạn.

Các chỉ báo dao động được kỳ vọng sẽ tạo phân kỳ giá lên (bullish divergence) trong thời gian tới.

NVB - Ngân hàng TMCP Quốc Dân

Trong phiên giao dịch ngày 18/10/2021, giá tạo mẫu hình Doji cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang giằng co mạnh.

Giá NVB đang dao động xoay quanh đường 50 ngày nên xu hướng tăng trưởng chưa thực sự rõ ràng.

Đáy cũ tháng 09/2021 (tương đương vùng 27,000-28,000) sẽ đóng vai trò hỗ trợ mạnh nếu có điều chỉnh bất ngờ diễn ra.

PDR - CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

Giá cổ phiếu PDR tiếp tục tăng trong phiên giao dịch ngày 18/10/2021. Giá đã phá vỡ hoàn toàn các đường MA dài hạn quan trọng nên tình hình khá lạc quan.

Chỉ báo MACD tiếp tục đi lên và cắt lên trên ngưỡng 0. Với tín hiệu này xuất hiện thì đà tăng sẽ càng được củng cố.

Mục tiêu trong ngắn hạn của giá là vùng 95,000-97,000 (tương đương đỉnh cũ tháng 07/2021).

PSH - CTCP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu

Trong phiên giao dịch ngày 18/10/2021, giá cổ phiếu PSH tiếp tục test lại đáy cũ tháng 01/2021 (tương đương vùng 16,500-17,500) và có dấu hiệu chững lại đà giảm mạnh tại đây.

Chỉ báo MACD đã bắt đầu đi ngang và có thể cho tín hiệu mua trở lại nếu vùng đáy cũ tiếp tục trụ vững.

Bên cạnh đó, bình quân bán liên tục lớn hơn bình quân mua nên nhà đầu tư cần thận trọng trong ngắn hạn.

VPB - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Giá tăng 7 trong 8 phiên giao dịch gần nhất cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang rất lạc quan và tích cực.

Sau khi test đáy cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 33,000-35,000), giá cổ phiếu VPB đã phục hồi trở lại.

MACD đã cho mua mạnh bên trên ngưỡng 0. Nếu trong các phiên tới chỉ báo này vẫn đi lên thì đà tăng sẽ càng được củng cố.

VPI - CTCP Đầu tư Văn Phú - INVEST

Giá tiếp tục đà tăng trong phiên giao dịch ngày 18/10/2021. Bình quân mua lớn hơn bình quân bán cho thấy nhà đầu tư lớn đang quay trở lại.

Đỉnh cũ tháng 08/2021 và Fibonacci Retracement 161.8% (tương đương vùng 42,000-43,000) đã bị phá vỡ hoàn toàn. Theo lý thuyết phân tích kỹ thuật thì vùng này sẽ chuyển từ kháng cự thành hỗ trợ mạnh.

Mục tiêu trong ngắn hạn là Fibonacci Retracement 261.8% (tương đương vùng 48,000-48,500).

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán