net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nghịch lý giá sắt thép

AiVIF - Nghịch lý giá sắt thépMặc dù giá sắt thép sản xuất trong nước và nhập khẩu đang giảm 10 - 11,4% nhưng giá sắt thép xây dựng trong nước vẫn ở mức cao kỷ lục. ...
Nghịch lý giá sắt thép Nghịch lý giá sắt thép

AiVIF - Nghịch lý giá sắt thép

Mặc dù giá sắt thép sản xuất trong nước và nhập khẩu đang giảm 10 - 11,4% nhưng giá sắt thép xây dựng trong nước vẫn ở mức cao kỷ lục.

Giá thép đã giảm từ 10 đến 15% so với tháng 5/2021 nhưng các doanh nghiệp xây dựng trong nước đang phải mua với giá cao

Ngày 12/7, tại các đại lý ủy quyền, cửa hàng của các hãng thép có tên tuổi ở Hà Nội như Hòa Phát (HM:HPG), Tisco, Pomina, Việt Đức, Việt Úc, Việt Nhật, Việt Ý…, giá thép phục vụ xây dựng được các đơn vị này niêm yết ở các cửa hàng đại diện so với tháng 5 đã giảm từ 10 đến 11,4%.

Cụ thể, với thép thanh vằn có mã D10 (mác CB 300) - loại thép được sử dụng phổ biến nhất ở nhiều công trình xây dựng được Văn phòng giao dịch hãng thép Hòa Phát tại 66 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng thông báo có giá bán ra thị trường 16,4 triệu đồng/tấn; giá loại thép cuộn có mác CB240 có giá 17,6 triệu đồng/tấn, so với tháng 5/2021.

Tại các cửa hàng của Cty CP thép và thương mại Hà Nội - đơn vị đang làm đại lý cấp 1 cho rất nhiều hãng thép có tên tuổi trên thị trường, giá thép xây dựng loại D10 (CB300) tại đây được niêm yết dao động từ 16,4 đến 16,6 triệu đồng/tấn. Đại diện cửa hàng của Cty này trên đường Quang Trung - Ba La (QL6) cho biết, đây là giá thép đã được điều chỉnh giảm khoảng lần thứ 3 đầu tháng 6/2021 đến nay.

Tuy nhiên, khảo sát giá thép xây dựng có các mã, mác như trên tại đại lý trên đường Trường Chinh, Định Công, Đê La Thành, Giảng Võ, Cát Linh… vẫn được bán với giá cao từ 19 đến 19,2 triệu đồng/tấn, giá này cao 10 đến 11,4% so với giá xuất kho của các hãng sản xuất, nhập khẩu.

Tại cửa hàng sắt thép Lan Sơn, số 177 Đê La Thành (Đống Đa) trưa 12/7, các loại sắt thép phục vụ xây dựng của hãng thép Việt - Úc được cửa hàng Lan Sơn giao bán cho khách đến mua là 19,2 triệu đồng/tấn. Cao hơn giá Cty niêm yết là 1,2 đến 1,4 triệu đồng/tấn (tăng gần 10%) - giá niêm yết của hãng cho loại thép D10 là 17,8 triệu đồng/tấn.

Tăng bất thường

Tại cuộc họp thường kỳ Chính phủ vừa qua, đại diện Bộ Xây dựng cũng đánh giá, giá thép đang tăng một cách bất thường.

Trao đổi với phóng viên bà Trang Thu Hà, Chánh Văn phòng Hiệp hội thép Việt Nam (VSA) cho biết, giá thép vừa qua tăng cao là do giá phôi thép chung trên thị trường thế giới tăng; vận tải hàng hóa trong thời gian các nước, các khu vực trên thế giới thực hiện giãn cách, phòng chống dịch COVID-19… dẫn đến giá thép trong nước tăng lên mức kỷ lục (khoảng 40% so với đầu năm 2020).

Tuy nhiên, bà Hà cũng cho biết, mức tăng kỷ lục này chỉ diễn ra cuối tháng 4 và tháng 5. Đầu tháng 6/2021 giá thép và nguyên liệu thép đã bắt đầu giảm. Đến nay, giá thép trên thế giới vẫn còn cao so với năm trước nhưng đã giảm 10 đến 15% so với tháng 5/2021.

Khi giá thép và nguyên liệu thép thế giới giảm, thời gian qua VSA đã có thông báo đến các hội viên là các công ty, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thép biết, có hướng điều chỉnh cho phù hợp. Hiện tại, hầu hết các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thép ở Việt Nam trong đó có các hội viên của VSA đã giảm theo giá thép thế giới.

Đại diện Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam cho rằng, giá xuất kho, nhập khẩu giảm nhưng giá tại các đại lý, cửa hàng bán ra thị trường vẫn cao là do khâu trung gian, phân phối có vấn đề. Việc này đã "thổi" giá thép theo hướng tăng cao kỷ lục trên thị trường. Giá thép bán trên thị trường vẫn cao là khâu theo dõi, giám sát chưa tốt. Thực tế này cần có sự vào cuộc của cơ quan có trách nhiệm là Bộ Công Thương và cơ quan quản lý, theo dõi trực tiếp là lực lượng Quản lý thị trường.

Anh Trọng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán