net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Người dân châu Âu trở lại sưởi ấm bằng củi vì giá khí đốt cao

AiVIF - Người dân châu Âu trở lại sưởi ấm bằng củi vì giá khí đốt caoGiá khí đốt tự nhiên trên khắp châu Âu đã tăng gấp bốn lần trong năm nay, khiến người tiêu dùng châu Âu...
Người dân châu Âu trở lại sưởi ấm bằng củi vì giá khí đốt cao Người dân châu Âu trở lại sưởi ấm bằng củi vì giá khí đốt cao

AiVIF - Người dân châu Âu trở lại sưởi ấm bằng củi vì giá khí đốt cao

Giá khí đốt tự nhiên trên khắp châu Âu đã tăng gấp bốn lần trong năm nay, khiến người tiêu dùng châu Âu đang bắt đầu lựa chọn hình thức sưởi ấm trước đây là dùng củi đốt.

Ảnh minh họa: Getty Images

Theo đài RT (Nga), một số nước phương Tây ghi nhận nhu cầu lớn về củi, bếp củi. Ở Đức, nơi gần một nửa số căn nhà được sưởi ấm bằng khí đốt, mọi người đang chuyển sang sử dụng một nguồn năng lượng đảm bảo hơn. Những người bán củi cho biết họ hầu như không đáp ứng được nhu cầu. Nước này cũng đang xảy ra số vụ trộm cắp củi tăng vọt.

Ở Hà Lan, các chủ doanh nghiệp cho biết khách hàng đang mua củi sớm hơn bao giờ hết.

Tại Bỉ, các nhà sản xuất củi đang phải vất vả đáp ứng nhu cầu, trong khi giá cả đang tăng lên.

Tại Đan Mạch, một nhà sản xuất bếp dùng để đốt củi cho biết lợi nhuận năm nay sẽ đạt hơn 2 triệu euro - mức tăng rất lớn.

Ngay cả Hungary, quốc gia vừa ký hợp đồng mua khí đốt mới với Nga, cũng đang chuẩn bị cho một mùa đông khó khăn. Nước này đã công bố lệnh cấm xuất khẩu củi và nới lỏng một số hạn chế đối với khai thác gỗ.

Đốt củi để lấy năng lượng không phải là điều mới mẻ ở EU. Trong thập kỷ trước, hình thức này thậm chí còn được coi là một trong những cách tốt nhất để đạt được các mục tiêu về môi trường của EU. Năm 2009, EU đã công bố phiên bản đầu tiên của Chỉ thị Năng lượng Tái tạo (RED). Đây là một văn bản quy định mức độ sử dụng năng lượng tái tạo trong EU.

Văn bản chỉ ra rằng đốt củi nên được coi là một trong những nguồn tạo năng lượng thích hợp.

Theo dữ liệu do tổ chức Hội đồng Bảo vệ Tài nguyên Thiên nhiên đưa ra vào năm 2019, các quốc gia châu Âu đang chi 7 tỷ USD mỗi năm để trợ cấp cho hoạt động đốt củi để lấy điện hoặc nhiệt.

EU là thị trường viên nén mùn cưa lớn nhất, tiêu thụ 23,1 triệu tấn vào năm 2021. Kỷ lục này dự kiến sẽ bị phá vỡ trong năm nay.

Sau khi cuộc xung đột Ukraine bùng nổ, EU đã cấm nhập khẩu gỗ từ Nga và Belarus, trong khi xuất khẩu gỗ từ Ukraine bị gián đoạn do chiến sự.

Trong bối cảnh khan hiếm năng lượng, nhiều quốc gia đã nghĩ lại về chính sách năng lượng.

Ví dụ như hiện tại, công dân Đức có thể được trợ cấp khi chuyển sang sử dụng củi làm phương tiện sưởi ấm. Tuy nhiên, chính phủ Hà Lan lại quyết định ngừng trợ cấp cho việc sử dụng sinh khối trong các hệ thống sưởi ấm thành phố và sưởi ấm nhà kính.

Tại Anh, năm 2021, Drax - nhà máy năng lượng tái tạo lớn nhất Anh đã nhận được 893 triệu bảng tiền trợ cấp của chính phủ để sử dụng nhiên liệu sinh khối.

Năm nay, ủy ban môi trường của Nghị viện châu Âu đã bỏ phiếu về các quy tắc mới xác định những gì có thể được coi là sinh khối bền vững theo chỉ thị năng lượng tái tạo sửa đổi. Vì vậy, người ta cho rằng sinh khối gỗ nguyên sinh - về cơ bản là gỗ chưa qua chế biến - không nên được coi là một nguồn năng lượng tái tạo và không đủ điều kiện để nhận các ưu đãi.

Từ quan điểm môi trường, đốt củi là một biện pháp gây tranh cãi. Theo dữ liệu của Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu (IPCC), lượng CO2 trong gỗ trên một đơn vị năng lượng tương đương với than đá và cao hơn nhiều so với khí đốt.

Thùy Dương

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán