net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Người dân mua thịt heo cao gấp đôi giá heo hơi

AiVIF - Người dân mua thịt heo cao gấp đôi giá heo hơiGiá thịt heo trên thị trường vẫn đứng ở mức cao dù heo hơi ở mức thấp và chi phí giết mổ không thay đổi.Cục Cạnh tranh và...
Người dân mua thịt heo cao gấp đôi giá heo hơi Người dân mua thịt heo cao gấp đôi giá heo hơi

AiVIF - Người dân mua thịt heo cao gấp đôi giá heo hơi

Giá thịt heo trên thị trường vẫn đứng ở mức cao dù heo hơi ở mức thấp và chi phí giết mổ không thay đổi.

Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng hợp tác với Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản công bố báo cáo cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh, phân phối, cung ứng và bán buôn, bán lẻ các sản phẩm thịt heo tại Việt Nam. Kết quả khảo sát cho thấy việc cung ứng thịt heo chủ yếu theo 3 mô hình. Đó là cung ứng qua kênh phân phối truyền thống với nhiều khâu trung gian, từ trang trại đến các lò giết mổ, qua bán buôn và đến các cơ sở bán lẻ như chợ, cửa hàng. Mô hình này vẫn đang chiếm đa số trong kênh phân phối mặt hàng thịt heo. Thứ hai là phân phối chỉ qua một khâu trung gian từ các trang trại, công ty chăn nuôi và phân phối trực tiếp tại siêu thị, cửa hàng. Thứ ba là mô hình phân phối trực tiếp, không qua trung gian. Mô hình này hiện chiếm tỷ lệ nhỏ trong chuỗi cung ứng, chủ yếu của doanh nghiệp lớn như Massan Meatlife (hệ thống Vinmart, Vinmart+), C.P Dabaco (HM:DBC) (siêu thị Dabaco).

Giá thịt heo vẫn đứng ở mức cao gần gấp đôi so với heo hơi. M.P

Khảo sát cũng cho thấy chi phí giết mổ bao gồm thuê mặt bằng khoảng 40.000 đồng/con; nhân công khoảng 40.000 đồng/con; kiểm dịch thú y khoảng 7.000 đồng/con; thuế giá trị gia tăng và chi phí khác như điện, nước... Tổng chi phí giết mổ khoảng từ 120.000 - 130.000 đồng/con. Chi phí này hầu như không thay đổi trong thời gian qua. Báo cáo nhận định: giá các mặt hàng thịt heo trên thị trường được hình thành thông qua nhiều khâu trong chuỗi sản xuất, chăn nuôi đến thu mua, giết mổ và cung ứng bán buôn, bán lẻ thịt mảnh và các sản phẩm thịt trên thị trường. Trong đó, thị trường cung ứng heo hơi có tính tập trung do đã hình thành các tập đoàn doanh nghiệp chăn nuôi lớn. Giá heo hơi được xác định là cấu thành quan trọng nhất, chiếm trên 50% đến 60% giá thịt thành phẩm, là tác nhân tác động lớn nhất đến việc tăng giá của các mặt hàng thịt heo trên thị trường. Giá bán lẻ thịt thành phẩm phụ thuộc rất nhiều vào giá heo hơi.

Trên thực tế, từ đầu năm đến nay giá heo hơi đã có nhiều lúc giảm sâu nhưng giá thịt đến tay người tiêu dùng hầu như đứng yên hoặc giảm không đáng kể. Ví dụ giá heo hơi hiện nay dao động từ 46.000 - 49.000 đồng/kg, vậy 100 kg heo hơi có giá cao nhất là 4,9 triệu đồng và cộng thêm chi phí giết mổ khoảng 120.000 đồng/con sẽ có được khoảng 60 kg thịt thành phẩm. Tương đương mỗi kg thịt thành phẩm bình quân đạt 80.000 đồng/kg. Nhưng giá thịt các loại tại chợ truyền thống đang dao động từ 80.000 - 150.000 đồng/kg và trong các siêu thị vẫn từ 90.000 - 190.000 đồng/kg. Rõ ràng người tiêu dùng phải mua thịt cao hơn gấp đôi so với giá từ nhà sản xuất.

Kết quả khảo sát cho thấy khối lượng, kim ngạch xuất nhập khẩu các sản phẩm thịt heo trong những năm qua không nhiều (chỉ có biến động tăng mạnh vào cuối năm 2020 vào giai đoạn sau bệnh dịch tả heo châu Phi. Hoạt động xuất nhập khẩu chủ yếu đối với các sản phẩm thịt heo đông lạnh. Do thói quen và tập quán tiêu dùng, nhu cầu thị trường nên nhiều doanh nghiệp chỉ nhập khẩu thịt heo đông lạnh khi có đơn đặt hàng trước. Vì vậy, giá bán ra phụ thuộc chủ yếu vào thị trường và giá nhập khẩu. Thông thường giá bán lẻ được cộng thêm 300 - 500 đồng/kg vào giá thành và giá bán buôn được cộng thêm 100 - 300 đồng/kg.

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán