net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Người Mỹ vẫn 'nghiện' đồ gỗ Việt Nam

Xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt 14,4 tỷ USD sau 10 tháng và ghi nhận mức xuất siêu kỷ lục lịch sử 11,7 tỷ USD. Trong đó, riêng xuất vào Mỹ sau 9 tháng đã đạt 6,8 tỷ USD. Thông...
Người Mỹ vẫn 'nghiện' đồ gỗ Việt Nam Người Mỹ vẫn 'nghiện' đồ gỗ Việt Nam

Xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt 14,4 tỷ USD sau 10 tháng và ghi nhận mức xuất siêu kỷ lục lịch sử 11,7 tỷ USD. Trong đó, riêng xuất vào Mỹ sau 9 tháng đã đạt 6,8 tỷ USD. Thông tin từ Bộ NN-PTNT, tính đến hết tháng 10 năm nay, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu toàn ngành nông nghiệp đạt 82,1 tỷ USD, tăng 10,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, xuất khẩu trên 44,9 tỷ USD, tăng 14,1%; nhập khẩu khoảng 37,2 tỷ USD, tăng 5,8%.

Mười tháng năm 2022, ngành nông nghiệp xuất siêu 7,7 tỷ USD, tăng 83,7%.

Số liệu thống kê cho thấy, trong 10 tháng năm 2022, ngành nông nghiệp có 8 nhóm hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 2 tỷ USD gồm: cà phê, cao su, gạo, rau quả, điều, tôm, cá tra, sản phẩm gỗ. Trong đó, đa phần các nhóm hàng, sản phẩm đều xuất siêu.

Riêng xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt 14,4 tỷ USD, tăng 10,7%. Nhóm hàng này ghi nhận mức xuất siêu kỷ lục lịch sử 11,7 tỷ USD, cao nhất ngành nông nghiệp.

Đáng chú ý, sản phẩm viên nén gỗ trong nhóm ngành hàng này năm nay kim ngạch xuất khẩu đạt 542,3 triệu USD, 81% so với cùng kỳ năm 2021. Hiện Việt Nam trở thành nước xuất khẩu viên nén lớn thứ hai trên thế giới.

Trong 9 tháng năm nay, Mỹ vẫn là khách hàng chính, đạt 6,8 tỷ USD (chiếm 55,5% tổng giá trị xuất khẩu của nhóm sản phẩm này, với tổng giá trị 9 tháng đạt 12,3tỷ USD). Tiếp sau là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, chiếm thị phần lần lượt là 10,1%, 9,3% và 5,9%.

Hiện xuất khẩu gỗ sang nhiều thị trường chững lại, song chuyên gia trong ngành dự báo, trong quý IV/2022, mỗi tháng kim ngạch vẫn có thể đạt 1,5 tỷ USD. Dự báo cả năm, nhóm ngành hàng này sẽ thu về 16,9 tỷ USD, tăng 14% so với năm trước.

Điều này khá trái ngược với lo ngại trước đó của doanh nghiệp ngành gỗ. Trong một báo cáo khảo sát, được thực hiện bởi Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam, công bố hồi tháng 9, có tới hơn 80% trong số 52 DN tham gia khảo dự báo mức doanh thu năm 2022 của họ sẽ sụt giảm so với năm 2021.

Cụ thể, 19 DN dự báo có mức doanh thu giảm dưới 30%; 13 DN dự báo giảm từ 30-50% và 10 DN dự báo giảm trên 50%. Chỉ có 3 DN dự báo doanh thu sẽ tăng 10-20% trong năm nay so với năm 2021. Còn lại, 7 DN dự báo doanh thu không đổi.

Hoa Kỳ gia hạn kết luận điều tra chống bán phá giá đối với gỗ dán từ Việt Nam

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán