net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Người tham gia BHXH bắt buộc cần lưu ý những gì từ 1.9?

28 Tháng Tám 2021
Người tham gia BHXH bắt buộc cần lưu ý những gì từ 1.9? Người tham gia BHXH bắt buộc cần lưu ý những gì từ 1.9?

Vietstock - Người tham gia BHXH bắt buộc cần lưu ý những gì từ 1.9?

Nhiều khoản thu nhập không tính đóng BHXH; thêm thời gian nghỉ dưỡng sức khi ốm đau; lao động nam được hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con… là những điểm mới liên quan đến người tham gia BHXH bắt buộc từ 1.9.

Lao động nam được hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con, nếu vợ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản. ẢNH T.HẰNG

Thông tư 06 của Bộ LĐ-TB-XH về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật BHXH về BHXH bắt buộc có nhiều điểm mới đáng chú ý liên quan đến người lao động, có hiệu lực từ 1.9.

Lao động nữ được nghỉ từ 5 - 10 ngày sau thời gian ốm đau, thai sản

Thông tư 06 bổ sung hướng dẫn thời gian người lao động được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tối đa trong năm từ 5 - 10 ngày.

Thời gian được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và ban chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, nếu doanh nghiệp hay đơn vị chưa có công đoàn thì do người sử dụng lao động quyết định.

Cụ thể, người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày, được nghỉ tối đa 10 ngày; người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật, được nghỉ tối đa 7 ngày; còn lại các trường hợp khác nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ được nghỉ tối đa 5 ngày.

Về nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, thông tư bổ sung hướng dẫn lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 5 - 10 ngày.

Bên cạnh đó, lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo quy định tại điều 40 của luật BHXH thì không giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thời gian hưởng chế độ khi sinh con.

Ngoài ra, thời gian nghỉ thai sản trùng với thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương không được tính hưởng chế độ.

Lao động nam được hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con

Đáng chú ý, tại thông tư này, Bộ LĐ-TB-XH hướng dẫn cụ thể trường hợp hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con với lao động nam.

Theo đó, trong trường hợp cả hai vợ chồng cùng tham gia BHXH mà người vợ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản thì người chồng đã đóng BHXH đủ 6 tháng trong 12 tháng trước khi sinh con sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần. Tiền trợ cấp bằng 2 tháng lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

Bên cạnh đó, thông tư bổ sung quy định việc xác định thời gian 12 tháng trước khi sinh con đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ cũng được hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con như quy định trên.

Bổ sung đối tượng tham gia BHXH bắt buộc

Ngoài đối tượng người lao động và người sử dụng lao động tham gia BHXH bắt buộc như hiện nay, Thông tư 06 bổ sung quy định người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đồng thời là người làm việc theo hợp đồng lao động, thì tham gia BHXH bắt buộc theo nhóm đối tượng người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Đối tượng áp dụng là người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.

Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng.

Bổ sung mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH để tính hưởng lương hưu

Thông tư 06 cũng quy định khi tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH để tính lương hưu, trợ cấp 1 lần mà có thời gian đóng BHXH trước ngày 1.10.2004 theo chế độ tiền lương do nhà nước quy định, thì tiền lương tháng đóng BHXH của thời gian này được chuyển đổi theo chế độ tiền lương tại thời điểm hưởng chế độ hưu trí, tử tuất.

Riêng đối với người lao động có thời gian làm việc trong các doanh nghiệp đóng BHXH theo chế độ tiền lương do nhà nước quy định mà hưởng BHXH từ ngày 1.1.2016 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH trước ngày 1.10.2004 nêu trên được chuyển đổi theo tiền lương quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14.12.2004 của Chính phủ.

Thông tư cũng nêu rõ, trường hợp bị tước quân tịch hoặc danh hiệu công an nhân dân, nếu đáp ứng đủ các điều kiện như với người lao động bình thường thì được hưởng lương hưu. (Trong khi đó, nếu không bị tước quân tịch, danh hiệu công an nhân dân, những người này có thể về hưu trước tuổi tới 5 năm, theo quy định tại điều 54, luật BHXH).

Nhiều khoản thu nhập không tính đóng BHXH bắt buộc

Bên cạnh đó, Thông tư 06 cũng hướng dẫn tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các chế độ và phúc lợi khác như:

Thưởng theo quy định tại điều 104 bộ luật Lao động.

Tiền thưởng sáng kiến.

Tiền ăn giữa ca.

Các khoản hỗ trợ như: xăng xe; điện thoại; đi lại; tiền nhà ở; tiền giữ trẻ; nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có người thân bị chết, có người thân kết hôn, sinh nhật.

Trợ cấp cho người lao động có hoàn cảnh khó khăn khi gặp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác không xác định mức tiền cụ thể trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương được ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.

Thu Hằng

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán