net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nguồn cung xăng dầu trong nước vẫn thiếu hụt

Theo Dong Hai AiVIF.com - Từ cuối năm 2021 đến nay, sự cố của Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn đã ảnh hưởng rất lớn đến thị trường xăng dầu trong nước, gây gián đoạn và thiếu hụt nguồn...
Nguồn cung xăng dầu trong nước vẫn thiếu hụt © Reuters.

Theo Dong Hai

AiVIF.com - Từ cuối năm 2021 đến nay, sự cố của Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn đã ảnh hưởng rất lớn đến thị trường xăng dầu trong nước, gây gián đoạn và thiếu hụt nguồn cung, bởi Nghi Sơn vốn chiếm khoảng 35% tổng cung xăng dầu tại thị trường nội địa. Trên thực tế, nguồn cung xăng dầu trong quý II đang được điều hành không tính đến lượng xăng dầu do Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn cung cấp.

Bộ Công thương báo cáo, riêng tháng 2/2022, Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn chỉ cung cấp 50% sản lượng của các hợp đồng đã ký hoặc cam kết cho các đầu mối; 50% sản lượng còn thiếu của Nghi Sơn tương đương 17 - 20% thị phần cả nước. Trong bối cảnh như vậy, việc đảm bảo đáp ứng đủ xăng dầu cho sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của người dân trong tháng 2 và tháng 3 đã là sự cố gắng rất lớn.

Chính vì thiếu hụt nguồn cung của Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn, Bộ Công thương đã yêu cầu các thương nhân đầu mối đẩy mạnh nhập khẩu ngoài tổng nguồn đã giao năm 2022.

Tuy nhiên, việc nhập khẩu không thể tiến hành trong ngày một, ngày hai. Hai năm qua, do ảnh hưởng của Covid-19, các thương nhân đầu mối chủ yếu lấy sản phẩm từ Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn và Nhà máy Lọc dầu Bình Sơn để tiêu thụ và chỉ nhập khẩu sản phẩm mà 2 nhà máy này chưa đáp ứng được. Hiện nay, trong bối cảnh nguồn cung thế giới bị ảnh hưởng bởi xung đột Nga - Ukraine, việc kết nối lại đầu mối nhập khẩu cũng gặp khó khăn, các doanh nghiệp đầu mối chịu áp lực lớn về chi phí, khi giá cước vận tải, vận chuyển tăng cao.

Vì vậy, các doanh nghiệp xăng dầu đầu mối được giao nhiệm vụ nhập khẩu xăng dầu nhằm bù đắp nguồn cung thiếu hụt đang nỗ lực kết nối với các nhà nhập khẩu, nhằm có được mức giá, thuế, phí hợp lý.

Trong khi đó, thị trường xăng dầu thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, cuộc xung đột giữa Nga và Ukraine tiếp tục ảnh hưởng đến nguồn cung xăng dầu. Do giá xăng dầu thế giới biến động mạnh, nguồn cung trong nước thiếu hụt, nên chi ngoại tệ nhập khẩu xăng dầu tăng cao chưa từng thấy.

Số liệu do Tổng cục Thống kê công bố cho thấy, quý I/2022, cả nước nhập 2,65 triệu tấn xăng dầu, trị giá 2,374 tỷ USD, tăng 31,6% về lượng, nhưng tăng tới 129,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020 (tương đương mức chi ngoại tệ tăng thêm hơn 1 tỷ USD) và bằng khoảng 50% giá trị nhập khẩu trong cả năm 2021.

Năm 2021, lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước đạt 6,96 triệu tấn, trị giá 4,14 tỷ USD, giảm 15,5% về lượng và tăng 24,6% về trị giá so với năm 2020, với giá trung bình 593 USD/tấn. So với năm 2020, giá xăng dầu nhập khẩu đã tăng trung bình 191 USD/tấn và đó là nguyên nhân dù lượng giảm, nhưng ngoại tệ chi ra để nhập xăng dầu đã vọt lên hơn 4,1 tỷ USD.

Ở chiều xuất khẩu, Việt Nam cũng được hưởng lợi phần nào từ giá xăng dầu tăng. Cụ thể, quý I/2022, xuất khẩu xăng dầu đạt 512.000 tấn, trị giá 406 triệu USD, tăng 10,4% về lượng và 76,5% về trị giá. Xuất khẩu dầu thô đạt 747.000 tấn, trị giá 584 triệu USD, giảm 9% về lượng và tăng 50,3% về trị giá.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán