net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nguy cơ điều chỉnh của giá vàng đã xuất hiện

AiVIF - Nguy cơ điều chỉnh của giá vàng đã xuất hiệnVàng là điểm đến khá an toàn cho giới đầu tư tài chính trong giai đoạn thị trường chứng khoán đang tiềm ẩn nhiều rủi ro vì...
Nguy cơ điều chỉnh của giá vàng đã xuất hiện Nguy cơ điều chỉnh của giá vàng đã xuất hiện

AiVIF - Nguy cơ điều chỉnh của giá vàng đã xuất hiện

Vàng là điểm đến khá an toàn cho giới đầu tư tài chính trong giai đoạn thị trường chứng khoán đang tiềm ẩn nhiều rủi ro vì diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19 trên toàn cầu. Tuy nhiên, giá vàng vẫn phải đối diện với nhiều thử thách trong ngắn hạn.

Giữ vững trendline tăng dài hạn

Trong khung thời gian tuần, giá vàng vẫn giữ vững trendline tăng dài hạn bắt đầu từ tháng 05/2019. Trendline này đã hoàn thành khá tốt vai trò hỗ trợ khi giá vàng đã nhiều lần hồi phục tại đây. Hiện tại, đường SMA 100 tuần cũng đang hiện diện gần ngưỡng này nên giới phân tích kỳ vọng trendline này tiếp tục là hỗ trợ đáng tin cậy.

Giá vàng đang gặp thử thách tại đường SMA 50 tuần và xa hơn là trendline giảm trung hạn. Dự kiến giá khó có thể vượt qua hai ngưỡng này trong 1-2 tháng tới.

Đồ thị tuần của giá vàng từ nửa cuối năm 2016 đến nay. Nguồn: Tradingview và Oanda

Nhịp tăng sẽ được tiếp diễn?

Ở đồ thị ngày, vào giai đoạn tháng 03/2021, chỉ báo Relative Strength Index tạo tín hiệu phân kỳ giá lên (bullish divergence) với giá vàng. Ngay sau đó, giá đã xuất hiện nhịp hồi phục từ mức 1,680 USD/oz lên đến 1,900 USD/oz, tương đương mức tăng 13% trong vòng 2 tháng. Trong những ngày gần đây, tín hiệu phân kỳ giá lên lại xuất hiện và giới phân tích kỳ vọng nhịp phục hồi lại một lần nữa được diễn ra. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đang tiến gần ngưỡng 0. Nếu chỉ báo có thể vượt lên trên được ngưỡng này thì sẽ càng củng cố cho đà tăng của giá vàng.

Tuy nhiên, giá đang test lại các đường SMA 50 ngày và SMA 200 ngày (tương đương vùng 1,820-1,840 USD/oz). Nếu vượt lên trên kháng cự này thì tình hình mới có thể được cải thiện. Khi đó, mục tiêu gần của giá vàng sẽ là vùng đỉnh cũ tháng 06/2021 (quanh mức 1,900 USD/oz).

Đồ thị ngày của giá vàng từ năm 2020 đến hiện tại. Nguồn: Tradingview và Oanda

GDX và GDXJ đang lao dốc

Vaneck Vectors Gold Miners ETF (GDX) và Vaneck Vectors Junior Gold Miners ETF (GDXJ) là hai yếu tố bổ trợ quan trọng trong việc phân tích xu hướng giá vàng. Cả hai đều đang cho một số dấu hiệu đáng chú ý.

GDX đang lao dốc và chuẩn bị về lại đáy cũ tháng 03/2021. Đây cũng là điểm thấp nhất trong vòng 12 tháng qua.

GDXJ thậm chí còn cho tín hiệu bi quan hơn khi đã phá vỡ đáy cũ tháng 03/2021. ETF này đã liên tục tạo những đỉnh mới và đáy mới thấp hơn từ tháng 08/2020 đến nay.

Những tín hiệu này cho thấy tương lai của giá vàng không hoàn toàn tích cực.

Nguồn: Tradingview và Oanda

Sóng điều chỉnh Triple Zigzag vẫn còn nhịp cuối cùng

Mô hình Triple Zigzag xuất hiện trong các đợt điều chỉnh kéo dài và phức tạp của giá. Theo lý thuyết sóng Elliott, mô hình này có cấu trúc gồm 3 mô hình Zigzag được nối với nhau bởi 2 sóng (X).

Mô hình Triple Zigzag được biểu thị bằng các sóng (W)-(X)-(Y)-(X)-(Z) trong đó các sóng (W), (Y) và (Z) theo mô hình Zigzag. Giá vàng hiện tại đang ở trong sóng (Z). Do là sóng cuối của quá trình điều chỉnh nên nhiều khả năng sóng này sẽ biến động rất phức tạp.

Nói tóm lại, giá vàng đang đứng trước nguy cơ điều chỉnh ngắn hạn. Quá trình này có thể kéo dài đến hết quý 3/2021.

Nguồn: Tradingview và Oanda

Bộ phận Phân tích kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán