Vietstock - Nhân viên ngân hàng nào làm việc năng suất nhất trong nửa đầu năm 2021?
Sáu tháng đầu năm 2021, dù chịu ảnh hưởng tiêu cực do sự trở lại của dịch Covid-19, các ngân hàng vẫn báo lãi tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ năm trước. Vậy ngân hàng nào có nhân viên làm việc năng suất nhất?
Nhiều ngân hàng tăng trưởng lợi nhuận trước thuế tính bằng lần
Dữ liệu từ VietstockFinance ghi nhận, trong 6 tháng đầu năm 2021, tất cả các ngân hàng đều ghi nhận lãi trước thuế tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, nhiều ngân hàng thu về con số lợi nhuận tính bằng lần như KLB (gấp 7.8 lần), BVB (gấp 5.4 lần), NVB (HN:NVB) (gấp 5.5 lần), NAB (gấp 5.3 lần)…
Xét về số tuyệt đối, Vietcombank (HM:VCB, 13,570 tỷ đồng) vẫn dẫn đầu, kế đó là Techcombank (HM:TCB, 11,536 tỷ đồng) và ngân hàng mẹ VPBank (HM:VPB, 11,536 tỷ đồng). VietinBank (CTG (HM:CTG)) và BIDV (HM:BID) xếp ngay sau đó khi thu về lần lượt 10,805 tỷ đồng và 8,122 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế.
Nhóm ngân hàng thu về từ 3,000 - 8,000 tỷ đồng gồm MB, ACB (HM:ACB), VIB, HDBank…
Vẫn có những nhà băng báo lãi trước thuế nửa đầu năm dưới 200 tỷ đồng như SGB, PGB…
Nguồn: VietstockFinance. Đvt: Tỷ đồng |
Nhân viên VPBank đem về lãi trước thuế nhiều nhất
Nói về năng suất, khi xét về chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế mỗi nhân viên ngân hàng đem về, dù chỉ tính riêng ngân hàng mẹ, VPBank vươn lên dẫn đầu khi mỗi nhân viên đem về 198 triệu đồng/tháng.
Nhân viên Techcombank lùi về vị trí thứ hai khi chỉ đem về 161 triệu đồng/người/tháng. Và nhân viên Vietcombank lại cách khá xa khi mỗi người đem về 110 triệu đồng/người/tháng. Ngay sau đó là MSB với 105 triệu đồng/người/tháng.
Nhân viên của các ngân hàng đem về bình quân từ 50 – 100 triệu đồng/người/tháng gồm HDB, ACB, MB, OCB.... Các nhà băng còn lại ở mức dưới 50 triệu đồng/người/tháng.
Nguồn: VietstockFinance. Đvt: Triệu đồng/người/tháng |
Nhân viên VPBank làm việc năng suất nhất!?
Lợi nhuận thuần của nhóm ngân hàng quốc doanh thu về cao nhất hệ thống, theo thứ tự BIDV (23,546 tỷ đồng), VietinBank (CTG, 19,307 tỷ đồng), và Vietcombank (19,070 tỷ đồng). Sau đó mới là nhóm cổ phần tư nhân như VPBank (14,625 tỷ đồng), TCB (12,985 tỷ đồng)…
Thế nhưng khi tính năng suất bình quân lợi nhuận thuần mỗi nhân viên “đem về”, VPBank lại dẫn đầu dù chỉ tính trên ngân hàng mẹ với 252 triệu đồng/người/tháng. Kế đến vẫn là nhân viên Techcombank (182 triệu đồng/người/tháng), sau đó mới đến nhân viên Vietcombank (155 triệu đồng/người/tháng và BIDV (147 triệu đồng/người/tháng).
Điều đáng nói là xếp sau đó là nhân viên của MB (134 triệu đồng/người/tháng) rồi mới đến nhân viên VietinBank (130 triệu đồng/người/tháng).
Nguồn: VietstockFinance. Đvt: Triệu đồng/người/tháng |
Bảng hiệu suất làm việc tại các ngân hàng trong nửa đầu năm 2021. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Cát Lam
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |