net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Nhập siêu 2.13 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm 2021

29 Tháng Chín 2021
Nhập siêu 2.13 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm 2021 Nhập siêu 2.13 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm 2021

Vietstock - Nhập siêu 2.13 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm 2021

Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, nên hoạt động xuất nhập khẩu trong tháng 9 giảm 2% so với tháng 8. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 9/2021 ước tính đạt 53.5 tỷ USD, tăng 4.2% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng năm nay, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa vẫn duy trì tốc độ tăng cao, đạt 483.17 tỷ USD, tăng 24.4% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu tăng 18.8%; nhập khẩu tăng 30.5%.

Xuất khẩu hàng hóa

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 9/2021 ước tính đạt 27 tỷ USD, giảm 0.8% so với tháng trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 6.87 tỷ USD, giảm 3.7%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 20.13 tỷ USD, tăng 0.2%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 9 giảm 0.6%, trong đó khu vực kinh tế trong nước giảm 7.3%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) tăng 1.9%.

Trong quý 3/2021, kim ngạch xuất khẩu đạt 83.89 tỷ USD, tăng 5.2% so với cùng kỳ năm trước và tăng 7.2% so với quý 2 năm nay (tăng 7% so với quý 1).

Tính chung 9 tháng năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước tính đạt 240.52 tỷ USD, tăng 18.8% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 62.72 tỷ USD, tăng 8.5%, chiếm 26.1% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 177.8 tỷ USD, tăng 22.8%, chiếm 73.9%.

Trong 9 tháng năm 2021 có 31 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 92.5% tổng kim ngạch xuất khẩu (6 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 63.2%). Tỷ trọng xuất khẩu của một số mặt hàng chủ lực thuộc về khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, trong đó: Điện thoại và linh kiện chiếm 99.1%; điện tử, máy tính và linh kiện chiếm 98%; máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng chiếm 92.5%; giày dép chiếm 80.5%; dệt may chiếm 62.6%.

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 9 tháng năm 2021, nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản ước tính đạt 2.66 tỷ USD, tăng 9.0% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 1.1% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu (giảm 0.1 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước). Nhóm hàng công nghiệp chế biến ước tính đạt 214 tỷ USD, tăng 19.5% và chiếm 89% (tăng 0.6 điểm phần trăm). Nhóm hàng nông sản, lâm sản đạt 17.7 tỷ USD, tăng 17.6% và chiếm 7.4% (giảm 0.1 điểm phần trăm). Nhóm hàng thủy sản đạt 6.17 tỷ USD, tăng 2.4% và chiếm 2.5% (giảm 0.4 điểm phần trăm).

Về thị trường xuất khẩu hàng hóa 9 tháng năm 2021, Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 69.8 tỷ USD, tăng 27.6% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là Trung Quốc đạt 38.5 tỷ USD, tăng 18.3%. Thị trường EU đạt 28.8 tỷ USD, tăng 11.6%. Thị trường ASEAN đạt 20.6 tỷ USD, tăng 21.2%. Hàn Quốc đạt 16.1 tỷ USD, tăng 11.4%. Nhật Bản đạt 14.7 tỷ USD, tăng 5.1%.

Nhập khẩu hàng hóa

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa thực hiện tháng 8/2021 đạt 27.34 tỷ USD, thấp hơn 162 triệu USD so với số ước tính.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 9/2021 ước tính đạt 26.5 tỷ USD, giảm 3.1% so với tháng trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 8.35 tỷ USD, giảm 6.3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 18.15 tỷ USD, giảm 1.5%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 9 tăng 9.5%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 3.3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 12.7%.

Trong quý 3/2021, kim ngạch nhập khẩu đạt 84.55 tỷ USD, tăng 22.6% so với cùng kỳ năm trước và tăng 2.5% so với quý 2 năm nay (tăng 11.8% so với quý 1).

Tính chung 9 tháng năm 2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 242.65 tỷ USD, tăng 30.5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 83.72 tỷ USD, tăng 25%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 158.93 tỷ USD, tăng 33.6%.

Trong 9 tháng năm 2021 có 36 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 90.4% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Về cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu 9 tháng năm 2021, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước tính đạt 227.65 tỷ USD, tăng 31,1% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 93.8% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa (tăng 0.4 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 111.45 tỷ USD, tăng 25.2% và chiếm 45.9% (giảm 2 điểm phần trăm); nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu đạt 116.2 tỷ USD, tăng 37.4% và chiếm 47.9% (tăng 2.4 điểm phần trăm). Nhóm hàng tiêu dùng ước tính đạt 15 tỷ USD, tăng 22.4% và chiếm 6.2% (giảm 0.4 điểm phần trăm).

Về thị trường nhập khẩu hàng hóa 9 tháng năm 2021, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 81.3 tỷ USD, tăng 41.1% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc đạt 40.2 tỷ USD, tăng 21.6%. Thị trường ASEAN đạt 30.7 tỷ USD, tăng 41.2%. Nhật Bản đạt 16.3 tỷ USD, tăng 11.6%. Thị trường EU đạt 12.6 tỷ USD, tăng 19%. Mỹ đạt 11.7 tỷ USD, tăng 12.7%.

Cán cân thương mại hàng hóa thực hiện tháng 8 nhập siêu 110 triệu USD; 8 tháng nhập siêu 2.63 tỷ USD; tháng 9 ước tính xuất siêu 0.5 tỷ USD. Tính chung 9 tháng năm 2021, cán cân thương mại hàng hóa nhập siêu 2.13 tỷ USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 16.66 tỷ USD), trong đó khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 21 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 18.87 tỷ USD.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán