net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhiều doanh nghiệp Trung Quốc muốn mua lượng lớn thủy sản Việt Nam

AiVIF - Nhiều doanh nghiệp Trung Quốc muốn mua lượng lớn thủy sản Việt NamTrung bình mỗi công ty tại thành phố Quảng Châu (Trung Quốc) cần mua từ 4-5 container thủy sản mỗi...
Nhiều doanh nghiệp Trung Quốc muốn mua lượng lớn thủy sản Việt Nam Nhiều doanh nghiệp Trung Quốc muốn mua lượng lớn thủy sản Việt Nam

AiVIF - Nhiều doanh nghiệp Trung Quốc muốn mua lượng lớn thủy sản Việt Nam

Trung bình mỗi công ty tại thành phố Quảng Châu (Trung Quốc) cần mua từ 4-5 container thủy sản mỗi tuần để phân phối cho thị trường Quảng Châu và các thị trường khác tại Trung Quốc.

Mỗi doanh nghiệp tham gia giao thương trực tuyến bày tỏ mong muốn mua 4-5 container thủy sản Việt Nam mỗi tuần. Ảnh: Ng.Ng

Thông tin trên được đưa ra tại buổi giao thương trực tuyến thủy sản Việt Nam – Trung Quốc (Quảng Châu) do Bộ Công thương chủ trì tổ chức, phối hợp với Thương vụ Việt Nam Quảng Châu, Thương hội thủy sản TP Quảng Châu.

Phiên giao thương đã thu hút sự tham gia của hơn 30 doanh nghiệp thủy sản Việt Nam. Các doanh nghiệp đã giới thiệu tới các nhà nhập khẩu, thương nhân Quảng Châu tôm, cua, cá tươi, đông lạnh, sản phẩm chế biến... chất lượng cao của Việt Nam.

Các doanh nghiệp Quảng Châu cũng đưa ra nhu cầu đa dạng như: tôm (tôm hùm nhỏ, tôm hùm xanh nhỏ, tôm sú, nhân tôm sú, nhân tôm hùm, tôm thẻ chân trắng Nam Mỹ (chín/ sống); nhân tôm thẻ chân trắng, đuôi tôm; các loại cá (cá basa, cá mực khô, cá ngừ Việt Nam); cua (cua xanh, cua gạch); mực, bạch tuộc; các sản phẩm thủy sản như: da cá, bóng cá, hải sâm với số lượng lên đến hàng trăm tấn thủy sản từ Việt Nam.

Bà Nguyễn Thị Thu Thủy - Phó Giám đốc Trung tâm hỗ trợ xuất khẩu, Cục Xúc tiến thương mại cho biết, sau khi thương thảo, đàm phán với doanh nghiệp Việt Nam, số lượng đặt mua của các nhà nhập khẩu, thương nhân Quảng Châu khá lớn. Trung bình mỗi công ty tại Quảng Châu cần mua từ 4-5 container thủy sản mỗi tuần để phân phối tại Quảng Châu và các thị trường khác tại Trung Quốc.

Phía Việt Nam có nhiều đơn vị như Công ty Vĩnh Hoàn, Anh Khoa, Mega A, Baria Group, Đại Thành, Godaco, Hùng Hậu, IDI, Lê Thành, Gò Đàng… sẵn sàng đáp ứng các đơn hàng của khách hàng.

Riêng đối với mặt hàng cá basa, Thương hội thủy sản Quảng Châu đề nghị các doanh nghiệp Quảng Châu gom thành một đơn hàng lớn để được giá cạnh tranh.

Bộ Công thương thông tin, ngoài thị trường Quảng Châu, các doanh nghiệp này còn bày tỏ nhu cầu hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu thủy sản sang Nhật Bản, EU với chất lượng cao.

Cũng trong khuôn khổ phiên giao thương, doanh nghiệp Trung Quốc cũng đề nghị Cục Xúc tiến thương mại hỗ trợ tư vấn cho họ các thủ tục thành lập chi nhánh tại Việt Nam để thu mua thủy sản Việt Nam.

Theo ông Lê Hoàng Tài, Phó Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công thương), do ảnh hưởng của dịch Covid-19, hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc gặp nhiều khó khăn. Rất nhiều hoạt động xúc tiến tương mại truyền thống theo kế hoạch đã bị hủy hoặc hoãn. Trước đó, tháng 11.2020, Trung Quốc đã siết chặt hoạt động kiểm soát hàng thực phẩm đông lạnh nhập khẩu tại những thành phố đầu mối thương mại vì dịch Covid-19. Theo đó, tất cả sản phẩm thực phẩm đông lạnh khi vào Trung Quốc phải đáp ứng đầy đủ 4 loại giấy chứng nhận mới được đưa ra thị trường tiêu thụ.

Nguyên Nga

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán