net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nho mẫu đơn giá tiền triệu một chùm, chợ mạng bán 100.000 đồng/kg

AiVIF - Nho mẫu đơn giá tiền triệu một chùm, chợ mạng bán 100.000 đồng/kgNho mẫu đơn nhập khẩu thông thường được bán theo chùm với giá tiền triệu. Tuy nhiên, gần đây ngoài vỉa...
Nho mẫu đơn giá tiền triệu một chùm, chợ mạng bán 100.000 đồng/kg Nho mẫu đơn giá tiền triệu một chùm, chợ mạng bán 100.000 đồng/kg

AiVIF - Nho mẫu đơn giá tiền triệu một chùm, chợ mạng bán 100.000 đồng/kg

Nho mẫu đơn nhập khẩu thông thường được bán theo chùm với giá tiền triệu. Tuy nhiên, gần đây ngoài vỉa hè và chợ mạng vẫn rao bán loại nho này với giá chỉ 100.000 đồng/kg.

“Nho mẫu đơn giòn ngọt, giá chỉ 540.000 đồng/thùng/5kg"; "nho ngon, đẹp rất thích hợp để biếu tặng làm quà"... là những thông báo rao bán nho mẫu đơn nhập khẩu phổ biến trên mạng xã hội gần đây.

Khi phóng viên liên hệ, người bán cho biết đây là nho mẫu đơn Hàn Quốc và cho biết “sở dĩ giá rẻ như vậy là vì nho đang vào mùa".

Liên hệ với một người khác bán nho mẫu đơn khác với giá chỉ 100.000 đồng/kg, người này cho biết đây là nho mẫu đơn nhập từ Đài Loan nên có giá rẻ hơn nhiều so với các loại nho mẫu đơn nhập từ Hàn Quốc và Nhật Bản đang bán bên ngoài thị trường.

Nho mẫu đơn được người bán quảng cáo có xuất xứ từ Đài Loan với giá rẻ gấp nhiều lần so với nho nhập từ Hàn Quốc và Nhật Bản. Ảnh: T.L.

Không chỉ trên chợ mạng, các xe đẩy trái cây trên lề đường Phạm Văn Đồng (TP Thủ Đức); Phạm Văn Hai (quận Tân Bình) hay Huỳnh Tấn Phát (quận 7) cũng đang bày bán tràn lan loại nho này với giá chỉ từ 100.000 đồng đến 170.000 đồng/chùm.

Theo ghi nhận, loại nho này được đựng trong bao bì có tiếng Trung Quốc hoặc không có bao bì rõ ràng.

Trên thực tế, nho mẫu đơn (muscat) được trồng nhiều tại Okayama, Nhật Bản. Giống nho mọng nước và nổi tiếng này được lai chéo giữa 2 giống nho là Akitsu-21 và Hakunan của Nhật được Viện Khoa học cây ăn quả Quốc Gia (NIFTS) tạo ra vào năm 1988.

Loại nho này bắt đầu nổi tiếng vào năm 2006 sau nhiều năm chọn lọc và canh tác. Hiện, Hàn Quốc cũng đã mua giống và trồng với quy trình nghiêm ngặt từ Nhật Bản.

Tất cả chùm nho khi đưa ra thị trường phải đạt 100% yêu cầu tiêu chuẩn GAPS của Bộ nông nghiệp Hàn Quốc.

Nho mẫu đơn Nhật Bản hay Hàn Quốc từng được bán với giá thành 1-3 triệu đồng/chùm. Hiện tại, hàng nhập khẩu từ những nước này đã giảm mạnh nhưng vẫn dao động trong khoảng 600.000-800.000 đồng/chùm.

Trong khi đó, loại nho mẫu đơn giá rẻ phía trên đều có nguồn gốc từ Trung Quốc. Loại nho này được các thương nhân “bỏ sỉ" tại chợ đầu mối nông sản Thủ Đức theo rổ 4 kg với giá 320.000 đồng, tương đương chỉ 80.000 đồng/kg.

Từ đây, nhiều xe máy chuyên bán hàng rong thu gom rồi chất lên xe để đi bán lẻ khắp TP.HCM. Thông thường vào buổi đêm, những rổ hàng “loại 1” với mẫu mã đẹp, quả to và đều được bán với giá cao. Ban ngày, những rổ hàng “loại 2” sẽ được bán với giá rẻ hơn.

Một tiểu thương chia sẻ loại nho này bán chạy vì hình thức, mẫu mã không khác nho Nhật Bản, Hàn Quốc mà giá cả phải chăng, phù hợp với túi tiền người tiêu dùng.

Theo thống kê, 7 tháng đầu năm nay, thị trường trong nước đã chi gần 1,1 tỷ USD để nhập khẩu các loại rau quả trái cây. Hiện có đến 5-6 loại nho từ Trung Quốc được bán tại Việt Nam, như nho sữa, nho đỏ crimsons, nho xanh, nho kẹo, nho Ruby Roman...

Báo cáo của chợ đầu mối nông sản Thủ Đức cũng cho biết mỗi ngày lượng nho Trung Quốc nhập về chợ bình quân lên tới vài chục tấn. Ngoài nho, trái cây nhập khẩu từ Trung Quốc còn có lựu, táo, đào, lê…

Diệu Thanh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán