net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhu cầu tăng vọt, giá than nhiệt tăng 106% từ đầu năm 2021

AiVIF - Nhu cầu tăng vọt, giá than nhiệt tăng 106% từ đầu năm 2021Nhu cầu điện tăng vọt, những rắc rối về cơ sở hạ tầng và đà tăng vọt của giá khí gas trên toàn cầu đã châm...
Nhu cầu tăng vọt, giá than nhiệt tăng 106% từ đầu năm 2021 Nhu cầu tăng vọt, giá than nhiệt tăng 106% từ đầu năm 2021

AiVIF - Nhu cầu tăng vọt, giá than nhiệt tăng 106% từ đầu năm 2021

Nhu cầu điện tăng vọt, những rắc rối về cơ sở hạ tầng và đà tăng vọt của giá khí gas trên toàn cầu đã châm ngòi cho đà tăng ấn tượng của than – loại hàng hóa ít được ưa thích nhất trên thế giới.

Giá than nhiệt Australia tại cảng Newcastle – mức chuẩn cho thị trường châu Á – đã tăng 106% từ đầu năm lên mức hơn 166 USD/metric tấn, theo dữ liệu từ công ty cung cấp giá hàng hóa Argus.

Chỉ số hàng tuần tại cảng Newcastle từng rơi xuống mức 46.18 USD hồi đầu tháng 9/2020. Hiện tại, chỉ số này đang từng bước tiến gần hơn tới mức cao nhất mọi thời đại 195.2 USD xác lập vào tháng 7/2008. Chỉ số than nhiệt (thermal coal) ở Nam Phi khép tuần trước ở mức 137.06 USD/metric tấn, tăng hơn 55% trong năm nay.

Đặt lên bàn cân so sánh, giá dầu Brent là một trong số ít tài sản ghi nhận đà tăng tương tự trong năm nay. Hợp đồng dầu Brent đang tăng 33% từ đầu năm.

Đà tăng vọt của than nhiệt – vốn dùng để sản xuất điện – làm dấy lên vài câu hỏi quan trọng về giai đoạn “chuyển dịch năng lượng”. Dĩ nhiên, than là một trong những nhiên liệu hóa thạch phát thải nhiều nhất và do đó trở thành mục tiêu thay thế cua các loại năng lượng tái tạo khác.

Tuy nhiên, nhiều người vẫn tiếp tục phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch để bắt kịp với nhu cầu năng lượng ngày một tăng.

Triển vọng của giá than nhiệt

Yulia Buchneva, Giám đốc bộ phận tài nguyên thiên nhiên tại Fitch Ratings, nói rằng than nhiệt vẫn là một nguồn năng lượng quan trọng trên toàn cầu, lưu ý rằng nhiên liệu này vẫn còn chiếm hơn 35% trong lượng điện năng tạo ra trên toàn cầu.

“Chúng tôi kỳ vọng rằng tỷ trọng của than trong việc sản xuất điện sẽ giảm vì các chương trình chuyển dịch năng lượng. Tuy nhiên, điều này sẽ tác động kéo dài tới thị trường. Trong trung hạn, nhu cầu than đá tại các thị trường mới nổi – nơi có ít quy định khắc nghiệt về môi trường, nhất là Ấn Độ, Pakistan – được kỳ vọng sẽ gia tăng”, Buchneva cho biết.

Trong khi đó, Buchneva cho rằng vì Mỹ và EU chỉ chiếm 10% nhu cầu than toàn cầu, sự thu hẹp ở các khu vực này sẽ có tác động hạn chế tới thị trường toàn cầu.

Khi được hỏi liệu giá than nhiệt có tăng mạnh hơn trong vài tháng tới, Buchneva đáp lời: “Mức giá cao hiện tại của than nhiệt đang tách rời với chi phí và do đó không bền vững. Chúng tôi kỳ vọng giá sẽ bình thường hóa trong phần còn lại của năm 2021”.

Fitch Ratings giả định giá than nhiệt Australia sẽ giảm về 81 USD.

Các chuyên viên phân tích năng lượng dẫn lại vài lý do dẫn tới đà tăng bùng nổ của than nhiệt. Đó là nhu cầu năng lượng ngày càng tăng tại Trung Quốc, lệnh cấm phi chính thức của Bắc Kinh với hoạt động nhập khẩu than từ Australia, sự gián đoạn nguồn cung ở Australia, Nam Phi và Colombia, cũng như đà tăng của giá khí gas toàn cầu.

Về phần giá khí gas, các chuyên viên phân tích tại Argus cho biết châu Âu đang có dự trữ khí gas thấp đáng kinh ngạc, nhập khẩu khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) cũng thấp. Điều này khiến giá khí gas tăng mạnh hơn cả giá than và từ đó tạo ra động lực dùng than để thay thế khí gas trong hoạt động sản xuất điện.

Vũ Hạo (Theo CNBC)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán