net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Nhu cầu than trong nước tiếp tục tăng cao trong quý 4 và năm 2023

12 Tháng Mười 2022
Nhu cầu than trong nước tiếp tục tăng cao trong quý 4 và năm 2023 Nhu cầu than trong nước tiếp tục tăng cao trong quý 4 và năm 2023

Vietstock - Nhu cầu than trong nước tiếp tục tăng cao trong quý 4 và năm 2023

Trong quý 4/2022 và năm 2023, nhu cầu than trong nước, giá vật tư và nhiên liệu đầu vào tăng cao nên sản xuất kinh doanh than của tập đoàn TKV sẽ có nhiều khó khăn, thách thức.

Hoạt động sản xuất than tại Công ty than Khánh Hòa - VVMI. (Ảnh: Hoàng Nguyên/TTXVN)

Ngày 12/10, Tập đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (TKV) tổ chức hội nghị sơ kết 9 tháng năm 2022 và triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh quý 4/2022.

Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn TKV Lê Minh Chuẩn nhận định trong quý 4/2022 và năm 2023, nhu cầu than trong nước, giá vật tư và nhiên liệu đầu vào tăng cao nên sản xuất kinh doanh than của tập đoàn sẽ có nhiều khó khăn, thách thức.

Do vậy, đòi hỏi cơ quan điều hành tập đoàn cần có dự báo trước tình hình chính trị, kinh tế-xã hội những tháng cuối năm 2022 và cả năm 2023, cần nghiên cứu kỹ để xây dựng kế hoạch sát với tình hình thực tiễn, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Tập đoàn đã cân đối, thực hiện nhập khẩu than trong quý 4/2022 để pha trộn đảm bảo mức tồn kho than toàn tập đoàn tối thiểu 6 triệu tấn, đáp ứng được nhu cầu sử dụng than của các nhà máy nhiệt điện, cũng như của các hộ tiêu thụ khác ngay từ đầu năm 2023.

Ngoài ra, Tập đoàn TKV sẽ tập trung thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn trong sản xuất khai thác than; tháo gỡ những vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh như thanh toán với nhà thầu quốc tế, đền bù giải phóng mặt bằng nhà máy tuyển than Nam Cầu Trắng, hợp đồng hợp tác kinh doanh với Vietmindo...

Theo kế hoạch quý 4/2022, Tập đoàn TKV sẽ sản xuất 10 triệu tấn than nguyên khai; nhập khẩu 1,6-2 triệu tấn than và tiêu thụ khoảng 11,16 triệu tấn.

Trong 9 tháng năm 2022, đặc biệt là quý 3/2022, tình hình chính trị-kinh tế thế giới có nhiều biến động, nhu cầu than tăng cao; giá cả nguyên nhiên vật liệu tăng cao ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn TKV.

Toàn tập đoàn sản xuất được 30,5 triệu tấn than nguyên khai đạt 78% kế hoạch năm, bằng 103% so với cùng kỳ năm 2021; nhập khẩu 3,14 triệu tấn than, đạt 66% kế hoạch; tiêu thụ được 35,84 triệu tấn than, đạt 83,4 kế hoạch năm.

Về khoáng sản, tập đoàn sản xuất được 1,113 triệu tấn Alumin, 82.060 tấn tinh quặng đồng, 9.440 tấn kẽm thỏi... đạt từ 75-83% kế hoạch sản xuất năm đối với từng mặt hàng.

Ba quý năm 2022, Tập đoàn TKV đạt doanh thu 121.587 tỷ đồng, đạt 92,4% kế hoạch năm và bằng 122,3% so với cùng kỳ năm 2021.

Tập đoàn nộp ngân sách nhà nước 16.020 tỷ đồng, bằng 88% so với kế hoạch năm và bằng 121% so với cùng kỳ./.

Văn Đức

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán