net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những mẫu xe máy “làm mưa làm gió” trên thị trường trong năm 2022

Dù thị trường xe máy được đánh giá là đang bước vào giai đoạn bão hoà nhưng năm 2022 vẫn có rất nhiều mẫu xe mới ra mắt thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Sau năm 2021 ảm đạm...
Những mẫu xe máy “làm mưa làm gió” trên thị trường trong năm 2022 Những mẫu xe máy “làm mưa làm gió” trên thị trường trong năm 2022

Dù thị trường xe máy được đánh giá là đang bước vào giai đoạn bão hoà nhưng năm 2022 vẫn có rất nhiều mẫu xe mới ra mắt thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Sau năm 2021 ảm đạm do ảnh hưởng của dịch bệnh, thị trường xe máy Việt Nam dần khởi sắc trở lại. Theo Hiệp hội các nhà sản xuất xe máy Việt Nam, trong quý III/ 2022, có tổng cộng 762.154 xe được bán ra, tăng 207,65% so với cùng kỳ năm 2021.

Trong bối cảnh đó, các hãng xe cũng liên tục cho ra mắt các mẫu xe máy mới, chủ yếu vẫn là xe tay ga.

Honda Vario giá 51,69 triệu

Mới nhất, ngày 22/12, Honda Việt Nam vừa chính thức tung ra thị trường mẫu xe tay ga dành cho nam giới là Vario 160. Khác với bản nhập khẩu, Vario 160 lắp ráp trong nước có giá khá dễ chịu, rẻ hơn giá đề xuất của đối thủ Yamaha NVX 155 (giá từ 54,5 triệu đồng).

Cụ thể, Honda Vario 160 có 4 phiên bản: bản tiêu chuẩn giá 51,69 triệu đồng, bản cao cấp giá 52,19 triệu đồng, bản đặc biệt giá 55,69 triệu đồng và bản thể thao giá 56,19 triệu đồng.

Xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt 1.929 x 679 x 1.088 mm, tương đương Honda Air Blade đang bán chính hãng, nhưng nhỏ hơn đối thủ Yamaha NVX (1.990 x 700 x 1.125 mm).

Honda Vario 160 dùng động cơ 4 van eSP+ dung tích 160 phân khối, công suất 15,4 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô men xoắn 13,8Nm tại 7.000 vòng/phút. Xe trang bị vành hợp kim kích thước 14 inch, lốp trước kích thước 100/80 R14 và lốp sau 120/70 R14. Mẫu xe này trang bị hệ thống phanh chống bó cứng ABS trên các bản đặc biệt và thể thao.

Mẫu xe này được ra mắt hướng đến khách hàng nam giới nên thiết kế vỏ ngoài là những đường nét góc cạnh, mang cảm giác lớn hơn mẫu Air Blade dù hai mẫu xe này dùng chung động cơ.

Honda SH 350i phiên bản 2023 thêm màu mới

Ngày 21/12, Honda Việt Nam đã công bố phiên bản mới của SH 350i. So với đời cũ, SH 350i phiên bản 2023 không có nhiều thay đổi về kiểu dáng, chỉ thay đổi cách phối màu cùng một vài chi tiết khác.

Trên phiên bản Thể thao, kẹp phanh trước và lò xo giảm xóc sau được sơn màu đỏ tạo điểm nhấn, thay đổi này tương tự SH 160i. Tất cả phiên bản đều được trang bị hệ thống kiểm soát lực kéo HSTC, khóa thông minh và hệ thống chống bó cứng phanh ABS.

undefined

Xe tiếp tục được phân phối với 3 phiên bản là Cao cấp, Đặc biệt và Thể thao. Phiên bản Cao cấp có mức giá đề xuất 148,99 triệu đồng, giá bán đắt nhất 150,49 triệu đồng thuộc về phiên bản Thể thao. So với cách đây hơn 1 năm khi mới ra mắt giá từ 146 triệu, phiên bản mới SH 350i đã tăng thêm 3 triệu đồng.

Tại Việt Nam, Honda SH 350i cạnh tranh với những mẫu xe tay ga phân khối lớn như Yamaha XMax 300 (129 triệu đồng), Vespa GTS Super Tech 300 HPE (155 triệu đồng) hay Vespa Sei Giorni II (199 triệu đồng).

Bộ đôi xe ga cao cấp Piaggio Beverly S và MP3 Sport

Ngày 22/11/2022, Piaggio Việt Nam chính thức ra mắt hai dòng xe thuộc phân khúc cao cấp Piaggio Beverly S và Piaggio MP3 Sport tại thị trường Việt Nam.

Piaggio định vị Beverly S thuộc dòng xe ga bánh lớn, bên cạnh hai mẫu Liberty và Medley. Thiết kế của Beverly S đặc trưng của thương hiệu xe máy Italy. Xe trang bị hệ thống đèn LED, kính chắn gió, yên phân tầng thể thao, ống xả kép.

Thiết kế tổng thể của Beverly S thể thao, với những đường cắt gọn tạo điểm nhấn. Vị trí bình xăng đặt giữa sàn để chân. Hộc đồ trước tích hợp cổng sạc USB. Hộc đồ dưới yên dung tích lớn có thể chứa hai mũ bảo hiểm 3/4 và trang bị thêm đèn chiếu sáng.

Piaggio Beverly S trang bị động cơ một xi-lanh, dung tích 400 phân khối, làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử, công suất 35,3 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 37,7 Nm tại 5.500 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu 3,7 lít/100 km đường hỗn hợp. Xe có giá 235 triệu đồng.

Trong khi đó, MP3 hướng đến khách hàng thích trải nghiệm, thích sự khác biệt với 2 bánh kép phía trước. Xe được trang bị đèn ban ngày LED, màn hình LCD kết hợp với analog, hộc đồ trước tích hợp cổng sạc USB. Xe có kính chắn gió, hộc đồ dưới yên dung tích lớn.

MP3 Sport 400 HPE sử dụng chung động cơ với Beverly S 400 HPE, cỗ máy một xi-lanh dung tích 400 phân khối, làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử, công suất 35,3 mã lực tại 7.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 37,7 Nm tại 5.500 vòng/phút.

Piaggio MP3 Sport có giá 330 triệu đồng. Tại thị trường Việt Nam, MP3 là hiện mẫu xe 3 bánh duy nhất phân phối chính hãng nhưng chỉ cần bằng A2 thay vì A3.

Yamaha Grande 2022

Cũng trong ngày 22/9, Yamaha Grande thế hệ mới được cho ra mắt khách Việt.

So với thế hệ trước, kích thước của Grande 2022 thay đổi nhẹ, không đáng kể như hẹp hơn 1 mm, cao hơn 5 mm. Khoảng sáng gầm 127 mm, tăng 2 mm.

Xe có trọng lượng ướt giữ nguyên, gồm bản Tiêu chuẩn 100 kg và hai bản cao cấp là 101 kg. Sàn để chân rộng rãi. Cụm đèn trước thiết kế theo hình viên kim cương độc đáo.

Động cơ Blue Core 125 phân khối của Grande thế hệ mới tinh chỉnh nhẹ giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn bản trước, từ 1,69 lít/100 km xuống 1,66 lít/100 km, theo công bố của Yamaha.n thoại thông minh qua ứng dụng Y-connect, giúp nhận thông báo trong khi lái xe.

Yamaha Grande 2022 bán ra 3 phiên bản, gồm Tiêu chuẩn giá 45,9 triệu, Cao cấp 50,3 triệu và Giới hạn 51 triệu động. Mức giá này cao hơn đối thủ Honda Lead.

Honda Air Blade 160

Tháng 5/2022, Honda Việt Nam đã giới thiệu phiên bản Air Blade 160 cùng với Air Blade 125 2023. Thiết kế Air Blade 160 tương tự Air Blade bản giới hạn ra mắt hồi tháng 10/2021, nhưng phân biệt so với bản 125 ở ốp đầu xe thể thao hơn. Còn lại, thiết kế đèn pha LED toàn phần, dải định ban ngày tạo điểm nhấn cắt xẻ ở đầu xe tương tự bản cũ.

Air Blade 160 được trang bị động cơ ESP+ 4 van được hãng điều chỉnh hành trình piston, bộ tăng cam thuỷ lực mới, giúp xe đạt gia tốc tốt hơn, êm hơn, đạt chuẩn khí thải Euro 3. Xe đạt công suất tối đa là 11,2 kW tại 8000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại là 14,6Nm tại 6500 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe là 2,3 lít xăng/100km.

Bên cạnh động cơ mạnh mẽ hơn, Air Balde 160 cũng được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS an toàn cho bánh trước. Ngoài ra, xe cũng sở hữu các trang bị hiện đại như chìa khóa thông minh smartkey, đồng hồ LCD toàn phần, có thêm cổng sạc smartphone nằm ở cốp chứa đồ dưới yên.

Giá Air Blade 160 được niêm yết từ 55,99 - 57,19 triệu đồng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán