net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nông sản xuất 'kẹt' tại cửa khẩu bị siết, làm sao để thông?

AiVIF - Nông sản xuất 'kẹt' tại cửa khẩu bị siết, làm sao để thông?Hiện nay, 100% xe chở nông sản từ Việt Nam sang Trung Quốc đều phải kiểm tra nên việc thông quan mất nhiều...
Nông sản xuất 'kẹt' tại cửa khẩu bị siết, làm sao để thông? Nông sản xuất 'kẹt' tại cửa khẩu bị siết, làm sao để thông?

AiVIF - Nông sản xuất 'kẹt' tại cửa khẩu bị siết, làm sao để thông?

Hiện nay, 100% xe chở nông sản từ Việt Nam sang Trung Quốc đều phải kiểm tra nên việc thông quan mất nhiều thời gian. Đặc biệt, một số cửa khẩu phía Trung Quốc đang tạm dừng nhập khẩu thanh long khiến tình hình thông quan tại các cửa khẩu trở nên khó khăn.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) sẽ lập đầu mối điều phối các vùng sản xuất trọng điểm để các địa phương biên giới có thể điều tiết lượng hàng hóa hợp lý.

Trao đổi với Tiền Phong, Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến cho biết, theo phản ánh của các tỉnh, hiện lượng hàng vận chuyển lên các cửa khẩu phía Bắc tăng đột biến. Chẳng hạn, các loại nông sản như thanh long, mít, dưa hấu…đều tăng mạnh so với năm ngoái. Tuy nhiên, trước việc một số cửa khẩu của Trung Quốc như Hà Khẩu (Lào Cai) và cửa khẩu Thiên Bảo (cửa khẩu Thanh Thủy, tỉnh Hà Giang) tạm dừng nhập khẩu thanh long, khiến nhiều xe chở thanh long chuyển qua cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) trong khi năng lực thông quan tại cửa khẩu này chỉ từ 100 - 130 xe/ngày, dẫn tới tình trạng quá tải.

Ngoài ra, theo Thứ trưởng Tiến, trong bối cảnh dịch COVID-19, Trung Quốc liên tục siết chặt các tiêu chuẩn về kiểm dịch nguồn gốc, xuất xứ, nhãn mác, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với mặt hàng nông sản nhập khẩu từ Việt Nam. Hiện nay 100% xe chở nông sản từ Việt Nam đều phải kiểm tra nên việc thông quan mất nhiều thời gian, dẫn đến có lúc ùn ứ.

"Vừa qua, Bộ làm việc với các địa phương có cửa khẩu giáp với Trung Quốc để giải quyết tình hình này. Theo kiến nghị của các địa phương, trước mắt bộ sẽ lập đầu mối điều phối các vùng sản xuất trọng điểm để các địa phương biên giới có thể điều tiết lượng hàng hóa hợp lý. Các tỉnh có nông sản đến vụ thu hoạch cần cung cấp thông tin về chủng loại, số lượng, thời điểm thu hoạch về Bộ để kết nối với các địa phương có cửa khẩu nhằm giảm áp lực cho các cửa khẩu, tránh ùn ứ", Thứ trưởng Tiến nói.

Bộ NN&PTNT cũng yêu cầu các địa phương, hiệp hội ngành hàng thông tin kịp thời, đến các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh rau quả xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc về những thay đổi trong chính sách của họ; Khuyến cáo các doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch xuất khẩu nông sản sang Trung Quốc; chủ động theo sát diễn biến hoạt động xuất khẩu trái cây qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc; có kế hoạch đưa hàng lên biên giới.

Cũng theo Thứ trưởng Tiến, hiện Việt Nam đã xuất khẩu 9 loại trái cây chính ngạch sang Trung Quốc gồm thanh long, dưa hấu, vải, nhãn, chuối, xoài, mít, chôm chôm và măng cụt. Sắp tới, bộ sẽ ký Nghị định thư với Trung Quốc để xuất khẩu 8 loại nông sản nữa. Ngoài ra, từ ngày 1/1/2022, Trung Quốc sẽ áp dụng một số chính sách mới cho các mặt hàng nông lâm thủy sản xuất khẩu từ Việt Nam. Do vậy, các doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ lưỡng các điều kiện xuất khẩu khi nước này áp dụng quy định mới.

Dương Hưng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán