net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ông Nguyễn Hòa Bình tiếp tục được bầu làm Chánh án TAND tối cao

27 Tháng Bảy 2021
Ông Nguyễn Hòa Bình tiếp tục được bầu làm Chánh án TAND tối cao Ông Nguyễn Hòa Bình tiếp tục được bầu làm Chánh án TAND tối cao

Vietstock - Ông Nguyễn Hòa Bình tiếp tục được bầu làm Chánh án TAND tối cao

Ông Nguyễn Hòa Bình, Chánh án TAND tối cao nhiệm kỳ 2016 - 2021, tiếp tục được Quốc hội bầu làm Chánh án TAND tối cao nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Chán án TAND tối cao Nguyễn Hòa Bình tuyên thệ nhậm chức trước Quốc hội. Ảnh: Gia Hân

Chiều 26.7, với 480/480 đại biểu tham gia bỏ phiếu tán thành, Quốc hội khóa XV đã thông qua Nghị quyết bầu ông Nguyễn Hòa Bình, Chánh án TAND tối cao nhiệm kỳ 2016 - 2021, làm Chánh án TAND tối cao nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Phát biểu sau khi tuyên thệ nhậm chức, Chánh án TAND tối cao Nguyễn Hòa Bình cho biết, việc tiếp tục được Đảng phân công và Quốc hội bầu làm Chánh án TAND tối cao là vinh dự, trách nhiệm lớn lao đối với ông.

"Tôi trân trọng cảm ơn nhân dân, cảm ơn Đảng, cảm ơn Quốc hội vì đánh giá ghi nhận và tín nhiệm này",  ông Bình nói.

Trên cương vị người đứng đầu cơ quan xét xử, Chánh án TAND tối cao Nguyễn Hòa Bình hứa:

Sẽ khắc ghi lời tuyên thệ trước Quốc hội, không ngừng rèn luyện và nêu gương; cùng tập thể lãnh đạo và Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao phát huy truyền thống; đoàn kết một lòng; tận tâm, tận lực phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.

Ông Nguyễn Hòa Bình phát biểu trước Quốc hội sau khi tuyên thệ nhậm chức. Ảnh: Gia Hân

Tuân thủ sự lãnh đạo của Đảng; nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật; thực hiện đầy đủ các nguyên tắc tư pháp tiên tiến.

Nỗ lực cao nhất để phát huy ưu điểm, thành tựu; khắc phục hạn chế, thiếu sót. Chăm lo xây dựng TAND trong sạch, vững mạnh và chuyên nghiệp.

Đẩy mạnh hơn nữa công cuộc cải cách tư pháp với nhiều giải pháp đổi mới, sáng tạo để nâng cao chất lượng hoạt động và uy tín của tòa án; để nền tư pháp nước nhà ngày càng phát triển; để nhân dân cảm nhận và thụ hưởng được công bằng và lẽ phải; nghiêm minh và nhân văn trong mỗi phán quyết tư pháp.

Ông Bình cũng đề nghị Quốc hội, các đại biểu Quốc hội ủng hộ, tạo điều kiện và tăng cường giám sát hoạt động của tòa án các cấp để TAND hoàn thành tốt hơn nữa sứ mệnh bảo vệ công lý rất vinh dự nhưng cũng rất trọng trách.

Bà Võ Thị Ánh Xuân (trái) và ông Lê Minh Trí đều tái đắc cử chức vụ Phó chủ tịch nước và Viện trưởng VKSND tối cao. Ảnh: Gia Hân

Ông Lê Minh Trí (61 tuổi), quê quán tại xã Tân Thông Hội, H.Củ Chi, TP.HCM (HM:HCM); trình độ đại học An ninh, cử nhân Luật. Ông Trí là Ủy viên T.Ư Đảng khóa XII, XIII; đại biểu Quốc hội khóa XIV, XV.

Ông Trí xuất thân là học viên Trường đại học An ninh nhân dân (nay là Học viện An ninh nhân dân), sau đó làm việc trong ngành Công an TP.HCM. Từ 1992 - 2000, ông Trí là cán bộ biệt phái cấp hàm trung tá an ninh, Thư ký Chủ tịch UBND TP.HCM. Sau đó, ông Trí trải qua nhiều năm công tác tại UBND TP.HCM, giữ tới chức vụ Phó chủ tịch UBND TP.HCM.

Từ năm 2013, ông được điều động, bổ nhiệm làm Phó trưởng Ban Nội chính T.Ư. Từ tháng 4.2016 tới nay, ông được bầu làm Viện trưởng VKSND tối cao. Tại Đại hội XIII vừa qua, ông là một trong số các trường hợp đặc biệt Ủy viên T.Ư tái cử khóa XIII.

Lê Hiệp

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán