net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ông Nguyễn Xuân Phúc tiếp tục được giới thiệu làm Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021 - 2026

25 Tháng Bảy 2021
Ông Nguyễn Xuân Phúc tiếp tục được giới thiệu làm Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021 - 2026 Ông Nguyễn Xuân Phúc tiếp tục được giới thiệu làm Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021 - 2026

Vietstock - Ông Nguyễn Xuân Phúc tiếp tục được giới thiệu làm Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021 - 2026

Ông Nguyễn Xuân Phúc, Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2016 - 2021, vừa được bầu hồi tháng 4 vừa qua, tiếp tục được giới thiệu để Quốc hội bầu làm Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Ông Nguyễn Xuân Phúc tuyên thệ nhậm chức Chủ tịch nước tại kỳ họp 11 Quốc hội khóa XIV, ngày 5.4. Ảnh: Gia Hân

Chiều 24.7, tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XV, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã trình Quốc hội Tờ trình về việc giới thiệu ông Nguyễn Xuân Phúc, Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2016 - 2021, để Quốc hội bầu làm Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Theo chương trình dự kiến, sáng thứ 2, ngày 26.7, Quốc hội sẽ bỏ phiếu kín để bầu Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021 - 2026. Chủ tịch nước sẽ thực hiện nghi lễ tuyên thệ ngay sau đó.

Cũng như tại kỳ họp 11, Quốc hội khóa XIV, người trình tờ trình giới thiệu nhân sự Chủ tịch nước trước Quốc hội chiều nay là Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ.

Ông Nguyễn Xuân Phúc năm nay 67 tuổi (sinh ngày 20.7.1954), nguyên là Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2016 - 2021. Sau Đại hội XIII của Đảng, ngày 5.4, tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV, ông được miễn nhiệm chức vụ Thủ tướng Chính phủ và được Quốc hội bầu làm Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2016 - 2021.

Tại Đại hội XIII của Đảng, ông Phúc là một trong 2 "trường hợp đặc biệt" (cùng với Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng) đối với Ủy viên Bộ Chính trị tái cử tại Đại hội Đảng XIII. Ông cũng là đương kim Thủ tướng đầu tiên được giới thiệu bầu làm Chủ tịch nước.

Ông Nguyễn Xuân Phúc quê quán ở xã Quế Phú, H.Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam; nơi đăng ký thường trú là P.Điện Biên, Q.Ba Đình, TP.Hà Nội.

Ông Phúc sinh ra trong một gia đình cách mạng. Ông đã lên chiến khu cách mạng từ năm 12 tuổi và được đưa ra miền Bắc đào tạo.

Ông là cử nhân kinh tế Trường đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội (năm 1978). Ông từng học quản lý kinh tế tại Đại học Quốc gia Singapore trong giai đoạn làm Giám đốc Sở KH-ĐT tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng. Ông từng học tiếng Nga và tiếng Anh.

Ông vào Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1982, là Ủy viên T.Ư Đảng các khoá X, XI, XII, XIII; Ủy viên Bộ Chính trị các khoá XI, XII, XIII. Ông tham gia T.Ư lần đầu năm 52 tuổi, tham gia Bộ Chính trị lần đầu năm 57 tuổi. Ông Phúc cũng là đại biểu Quốc hội các khoá XI, XIII và XIV.

Từ khi tham gia Ban Chấp hành T.Ư năm 2006, ông Phúc giữ các cương vị: Phó tổng Thanh tra Chính phủ; Phó chủ nhiệm, rồi Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Phó thủ tướng (từ 2011); và Thủ tướng (từ 2016).

Lê Hiệp

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán