net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ông Phạm Minh Chính tái đắc cử Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026

26 Tháng Bảy 2021
Ông Phạm Minh Chính tái đắc cử Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 Ông Phạm Minh Chính tái đắc cử Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026

Vietstock - Ông Phạm Minh Chính tái đắc cử Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026

Ông Phạm Minh Chính, Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2016 - 2021, tiếp tục được Quốc hội bầu làm Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Thủ tướng Phạm Minh Chính tái đắc cử với 100% Đại biểu tán thành

Chiều 26/7, sau khi Quốc hội thông qua danh sách, các đại biểu Quốc hội bỏ phiếu kín bầu Thủ tướng. Nhân sự duy nhất được đề cử cho chức danh này là ông Phạm Minh Chính - Thủ tướng đương nhiệm.

Với số phiếu tín nhiệm cao từ các đại biểu Quốc hội, ông Phạm Minh Chính tiếp tục tái đắc cử để giữ chức vụ lãnh đạo cao nhất của Chính phủ khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026.

Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu bầu Thủ tướng được 479/479 (100%) đại biểu Quốc hội có mặt tán thành.

Ngay sau khi có kết quả bầu, Thủ tướng Chính phủ tân nhiệm đã tiến hành nghi thức tuyên thệ nhậm chức theo quy định.

"Dưới cờ đỏ sao vàng thiêng liêng của Tổ quốc, trước Quốc hội và đồng bào cử tri cả nước, Thủ tướng Chính phủ tuyên thệ: Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Nhân dân, với Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nỗ lực phấn đấu để hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và Nhân dân giao phó", Thủ tướng Chính phủ tân nhiệm Phạm Minh Chính tuyên thệ.

Ông Phạm Minh Chính (63 tuổi) quê Thanh Hoá, tốt nghiệp kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp, chuyên ngành kết cấu thép tại Trường đại học Xây dựng Bucharest (Romania) năm 1984.

Sau khi tốt nghiệp đại học xây dựng tại Romania, trong một thời gian dài ở các cương vị khác nhau, ông Chính là nghiên cứu viên trong lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ thuật và môi trường.

Ông Chính cũng đồng thời có bằng tiến sĩ luật học và tham gia giảng dạy các chuyên ngành liên quan đến luật pháp. Ông được công nhận chức danh phó giáo sư năm 2010.

Từ tháng 3/1991 tới tháng 11/1994, ông Chính là nhà ngoại giao, làm việc tại Đại sứ quán Việt Nam ở Bucharest. Thời kỳ này, có nhiều biến động kinh tế, chính trị và xã hội của các nước Đông Âu, trong đó có Romania. Ông Chính có nhiệm vụ xem xét, đánh giá những chuyển biến này để phục vụ cho đường lối của Việt Nam.

Ông Chính cũng từng xuất bản các công trình nghiên cứu về tài chính, kinh tế, khoa học công nghệ và môi trường của cá nhân ông cũng như cùng với tác giả khác vào các năm 2008, 2009 và 2010.

Trước khi được T.Ư luân chuyển giữ vị trí Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Ninh vào tháng 8/2011, ông Chính là Thứ trưởng Bộ Công an, phụ trách lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ và môi trường phục vụ công tác hậu cần kỹ thuật, và mang hàm trung tướng.

Trong thời gian giữ cương vị người đứng đầu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh (2011 - 2015), ông Chính được cho là có nhiều chỉ đạo mang tính đột phá và để lại nhiều dấu ấn trong việc phát triển kinh tế, quy hoạch, chính trị và xã hội tại Quảng Ninh.

Từ 4/2015 - 4/2021, ông là Phó ban Tổ chức T.Ư, rồi Trưởng ban Tổ chức T.Ư. Trong thời gian giữ cương vị tại Ban Tổ chức T.Ư, ông Chính là người đã tham mưu đề xuất các chính sách về sắp xếp tinh gọn tổ chức, bộ máy và biên chế.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán