net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 02/11: VN-Index vẫn bám sát đường Upper Band

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 02/11: VN-Index vẫn bám sát đường Upper BandTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 02/11/2021, VN-Index phục hồi và đang test lại ngưỡng...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 02/11: VN-Index vẫn bám sát đường Upper Band Phân tích kỹ thuật phiên chiều 02/11: VN-Index vẫn bám sát đường Upper Band

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 02/11: VN-Index vẫn bám sát đường Upper Band

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 02/11/2021, VN-Index phục hồi và đang test lại ngưỡng Fibonacci Projection 50% (quanh mức 1,450 điểm). Chỉ số vẫn bám sát đường Upper Band chứng tỏ tình hình khá lạc quan.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 02/11/2021, VN-Index phục hồi và đang test lại ngưỡng Fibonacci Projection 50% (quanh mức 1,450 điểm). Chỉ số vẫn bám sát đường Upper Band chứng tỏ tình hình khá lạc quan.

Nếu chỉ số có thể vượt hoàn toàn ngưỡng Fibonacci Projection 50% thì đà tăng sẽ được củng cố. Khi đó, mục tiêu tiếp theo của VN-Index sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm).

Khối lượng giao dịch duy trì mức cao (vượt xa mức trung bình 20 phiên gần nhất). Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đang ở trên đường tín hiệu (signal line) càng ủng hộ cho khả năng vượt kháng cự của chỉ số này.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 02/11/2021, HNX-Index có phiên thứ 2 liên tiếp test ngưỡng Fibonacci Projection 100% và hiện đang kết phiên trên ngưỡng này. Nếu trạng thái này được duy trì đến khi kết phiên thì tình hình sẽ rất lạc quan.

Cùng với đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index duy trì đà tăng ấn tượng cho thấy xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ đầy mạnh mẽ.

Dòng tiền của chỉ số đang khá dồi dào khi khối lượng giao dịch tiếp tục bùng nổ (vượt 50% phiên trước đó). Điều này góp phần giúp đà tăng của HNX-Index được bền vững.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Trong phiên sáng ngày 02/11/2021, giá cổ phiếu CTD điều chỉnh trở lại sau khi bứt phá mạnh mẽ khỏi đỉnh cũ liền kề (tương đương vùng 71,000-72,500). Theo lý thuyết trong phân tích kỹ thuật, vùng này sẽ trở thành hỗ trợ gần nhất cho giá.

Bên cạnh đó, cổ phiếu CTD đang duy trì xu hướng tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 05/2021) khi liên tiếp tạo đỉnh và đáy sau cao hơn đỉnh và đáy trước đó.

Mục tiêu mà CTD đang hướng tới là vùng đỉnh tháng 01/2021. Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì tín hiệu tích cực nên khả năng đạt tới vùng này khá lớn.

KBC - Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (HM:KBC) - CTCP

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu KBC tạo cây nến xanh có thân lớn hơn những cây nến trước đó, đồng thời giá cũng đã tạm dừng ở trên ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%. Nếu giá cổ phiếu có thể vượt hoàn toàn được mức này thì đà tăng sẽ còn tiếp diễn.

Khi đó, mục tiêu tiếp theo của nhịp tăng này sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 78.6% (tương đương vùng 55,000-56,000). Khối lượng giao dịch tăng cao trong phiên sáng khi đã đạt xấp xỉ mức trung bình 20 ngày, qua đó chứng tỏ dòng tiền đang quay trở lại cổ phiếu này.

Chỉ báo MACD và Relative Strength Index vẫn duy trì những tín hiệu tích cực. Nếu trạng thái này được giữ vững thì tình hình của cổ phiếu vẫn sẽ khả quan.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán