net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/10: Phục hồi khi về gần hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/10: Phục hồi khi về gần hỗ trợTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 22/10/2021, VN-Index phục hồi nhẹ sau khi về gần vùng hỗ trợ...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/10: Phục hồi khi về gần hỗ trợ Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/10: Phục hồi khi về gần hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/10: Phục hồi khi về gần hỗ trợ

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 22/10/2021, VN-Index phục hồi nhẹ sau khi về gần vùng hỗ trợ 1,360-1,380 điểm (đỉnh cũ tháng 08/2021). Vùng này tiếp tục là hỗ trợ quan trọng nếu trạng thái điều chỉnh vẫn xuất hiện.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 22/10/2021, VN-Index phục hồi nhẹ sau khi về gần vùng hỗ trợ 1,360-1,380 điểm (đỉnh cũ tháng 08/2021). Vùng này tiếp tục là hỗ trợ quan trọng nếu trạng thái điều chỉnh vẫn xuất hiện.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục sụt giảm sau khi đã cho tín hiệu bán. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã đảo chiều. Nếu tín hiệu bán cũng xuất hiện ở chỉ báo này thì rủi ro điều chỉnh sẽ tăng cao hơn.

Đường Middle của dải Bollinger Bands đang hiện diện ở trong vùng 1,360-1,380 điểm nên độ tin cậy là khá cao. Cùng với đó, trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021) cũng đang xuất hiện ở gần vùng hỗ trợ này.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 22/10/2021, HNX-Index tiếp tục test ngưỡng Fibonacci Projection 78.6%. Những cây nến thân nhỏ xuất hiện liên tiếp cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang giằng co trở lại.

Nếu chinh phục được ngưỡng này thì chỉ số sẽ có cơ hội hướng lên ngưỡng Fibonacci Projection 100%. Ngược lại, đường Middle sẽ là hỗ trợ quan trọng của chỉ số. Đường này đã hoàn thành tốt nhiệm vụ trong những tháng trước đây nên độ tin cậy là khá cao.

LCG - CTCP Licogi 16

Trong tháng 09/2021 và phần lớn thời gian của tháng 10/2021, giá cổ phiếu LCG di chuyển trong một kênh đi ngang nhất định với cận dưới là vùng 13,700-14,400 và cận trên là vùng 16,000-16,700 (tính theo giá điều chỉnh).

Trong phiên sáng ngày 22/10/2021, LCG tạm dừng với mẫu hình nến White Closing Marubozu và hiện đang test lại cận trên của kênh đi ngang. Tại đây còn có sự hiện diện của ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8%. Khối lượng giao dịch tăng cao trở lại khi chỉ trong phiên sáng đã xấp xỉ mức trung bình 20 ngày, qua đó chứng tỏ dòng tiền đang quay trở lại mạnh mẽ.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều đã xuất hiện tín hiệu mua càng ủng hộ cho khả năng vượt hoàn toàn kháng cự này. Khi đó, mục tiêu tiếp theo của LCG sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 261.8% (tương đương vùng 21,000-21,500).

PSH - CTCP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu

Trong phiên giao dịch sáng ngày 22/10/2021, giá cổ phiếu PSH tiếp tục bay cao với mức giá trần sau khi test thành công vùng 16,500 - 17,500 (đáy cũ tháng 01/2021) ở phiên trước đó.

Chỉ báo MACD tiếp tục tăng sau khi vượt ngưỡng 0. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index cũng đã bứt phá khỏi ngưỡng 50 và đạt mức cao nhất trong hơn 3 tháng qua. Điều này cho thấy đà tăng đang được củng cố.

Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch vẫn đang bùng nổ (vượt trung bình 20 phiên chỉ trong buổi sáng). Tín hiệu này thể hiện dòng tiền đang quay trở lại.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán