net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/10: VN-Index về test vùng 1,360-1,380 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/10: VN-Index về test vùng 1,360-1,380 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 26/10/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Spinning...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/10: VN-Index về test vùng 1,360-1,380 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/10: VN-Index về test vùng 1,360-1,380 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/10: VN-Index về test vùng 1,360-1,380 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 26/10/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Spinning Top sau khi về test lại vùng hỗ trợ 1,360-1,380 điểm (đỉnh cũ tháng 08/2021), qua đó chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư vẫn đang rất giằng co.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 26/10/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Spinning Top sau khi về test lại vùng hỗ trợ 1,360-1,380 điểm (đỉnh cũ tháng 08/2021), qua đó chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư vẫn đang rất giằng co.

Chỉ báo MACD đã cắt xuống dưới đường tín hiệu (signal line). Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục sụt giảm sau khi cho bán trong vùng quá mua (overbought). Nếu chỉ báo rơi xuống dưới mức 80 thì rủi ro sẽ gia tăng.

Đường Middle của dải Bollinger Bands cũng đang hiện diện tại vùng 1,360-1,380 điểm nên độ tin cậy được tăng lên. Bên cạnh đó, trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021) cũng ở gần vùng này nên người viết kỳ vọng vùng 1,360-1,380 điểm sẽ được giữ vững.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 26/10/2021, HNX-Index biến động giằng co sau khi vượt hoàn toàn khỏi ngưỡng Fibonacci Projection 78.6%. Sự hiện diện của mẫu hình nến Doji cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang phân vân trở lại.

Tuy nhiên, xu hướng tăng của chỉ số vẫn được giữ vững. Vì vậy, ngưỡng Fibonacci Projection 100% vẫn đang là mục tiêu mà chỉ số hướng đến.

PLX - Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (HM:PLX) - CTCP

Trong phiên giao dịch sáng ngày 26/10/2021, PLX tiếp tục tăng giá sau khi test thành công đường SMA 200 ngày ở phiên trước đó. Mẫu hình nến Long-Legged Doji cho thấy bên mua và bên bán đang khá cân bằng.

Chỉ báo Relative Strength Index đảo chiều trở lại sau khi test ngưỡng 50. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cũng tạm ngừng đà giảm. Nếu chỉ báo này cho mua trở lại thì tình hình sẽ lạc quan hơn nữa.

Trong trường hợp đà tăng này tiếp tục được duy trì thì PLX sẽ có cơ hội test lại vùng kháng cự 57,500-58,500 (đỉnh cũ tháng 03 và tháng 06/2021). Nếu chinh phục được vùng này thì đà tăng sẽ được củng cố.

SSB - Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - CTCP

Trong phiên giao dịch sáng ngày 26/10/2021, giá cổ phiếu SSB tiếp tục biến động trong vùng kháng cự 36,400-37,400 (các đỉnh liền kề trước đó).

Nếu chinh phục được kháng cự trên thì cổ phiếu sẽ có cơ hội trở lại vùng đỉnh lịch sử tháng 06/2021 (tương đương vùng 39,000-40,000). Cùng với đó, khối lượng cần duy trì ổn định trên ngưỡng trung bình 20 phiên để khả năng vượt kháng cự được tăng lên.

Đường Middle của dải Bollinger Bands đang tiến gần đường giá nên rủi ro sụt giảm mạnh đã được tiết chế.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán