net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích on-chain Bitcoin: RC bắt kịp MC, một đặc điểm của thị trường giá lên

Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét các chỉ số on-chain của Bitcoin (BTC), cụ thể hơn là MVRV Z-Score, sau đó là vốn hóa...

Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét các chỉ số on-chain của Bitcoin (BTC), cụ thể hơn là MVRV Z-Score, sau đó là vốn hóa thị trường (market cap-MC) và realized cap (RC) để xác định xu hướng.

MVRV Z-Score

MVRV là tỷ lệ giữa vốn hóa thị trường và vốn hóa thực tế của một đồng coin. Nói một cách đơn giản, giá trị MVRV bằng 3 có nghĩa là vốn hóa thị trường lớn gấp ba vốn hóa thực tế. Nó được sử dụng để xác định mức giá “hợp lý” cho BTC, vì khi giá trị thị trường cao hơn đáng kể so với giá trị thực tế, thì điều đó có nghĩa là BTC đang được định giá quá cao.

MVRV Z-Score là một biến thể của chỉ báo on-chain MVRV. Nó sử dụng độ lệch chuẩn để chia tỷ lệ đã cho. Điều này được thực hiện để xác định sự khác biệt giữa vốn hóa thị trường và thực tế dưới dạng độ lệch chuẩn.

Vùng 7-9 (được tô màu đỏ) được coi là vùng quá mua. Tất cả bốn đỉnh chu kỳ thị trường trước đây đều có giá trị trên khu vực này (vòng tròn đen).

Tuy nhiên, đỉnh năm 2021 có giá trị là 7,63 (mũi tên màu đen). Vì vậy, vào thời điểm đó, thị trường ít dư mua hơn đáng kể so với đỉnh của các chu kỳ thị trường trước đó.

Thú vị hơn, mặc dù giá BTC đạt mức cao nhất mọi thời đại khác vào ngày 10 tháng 11, MVRV Z-Score chỉ ở mức 3,33.

Điều này có nghĩa là giá trị thực tế đang theo kịp giá trị thị trường của BTC.

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

MC và RC

Vốn hóa thị trường BTC (MC) được tính bằng cách nhân giá thị trường của BTC với tổng số coin đã được khai thác. Realized cap (RC) cũng sử dụng một phép nhân tương tự. Tuy nhiên, thay vì lấy giá thị trường, nó sử dụng giá tại thời điểm “Unspent Transaction Output” (UTXO) gần đây nhất.

Do đó, nó có thể được coi là sự đại diện chính xác hơn cho giá trị hiện tại của BTC, vì nó làm giảm giá trị của những đồng coin đã không di chuyển trong một khoảng thời gian dài.

RC thường tăng trong thị trường tăng giá, vì các đồng coin cũ được di chuyển để chốt lời. Nó giảm trong thị trường gấu, khi các nhà đầu tư cắt lỗ.

RC đã tăng với tốc độ nhanh kể từ đầu tháng Ba. Sau một thời gian tạm dừng trong từ tháng 5 đến tháng 7, khi giá BTC điều chỉnh, RC đã tiếp tục xu hướng tăng của nó.

Như đã trình bày ở trên, đây là dấu hiệu của thị trường tăng giá.

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

Khi so sánh với vốn hóa thị trường (màu đen), có thể thấy mức tăng của realized cap (màu xanh lam) mượt mà hơn. Kể từ khi xu hướng tăng của BTC bắt đầu vào tháng 7, realized cap đã không giảm xuống chút nào, mặc dù vốn hóa thị trường đã làm như vậy trong ngắn hạn.

Điều này cho thấy các nhà đầu tư không bán lỗ trong những đợt giảm giá ngắn hạn này, mà lại chốt lời trên đà tăng, như một đặc điểm của thị trường giá lên.

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

Bạn có thể xem giá BTC ở đây.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • Shiba Inu (SHIB) bật lên 3 lần từ mức ATH trước đó, điều gì tiếp theo?
  • Phân tích kỹ thuật Bitcoin ngày 17 tháng 11

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán