net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích on-chain BTC: ASOL cho thấy những trader ngắn hạn đã gây ra sự sụt giảm gần đây

Xem xét dữ liệu on-chain của Bitcoin, cụ thể là funding rate, để xác định xem điều kiện thị trường hiện tại có lợi...

Xem xét dữ liệu on-chain của Bitcoin, cụ thể là funding rate, để xác định xem điều kiện thị trường hiện tại có lợi cho phe bò hay phe gấu.

Chúng tôi cũng sẽ xem xét Average Spent Output Lifespan (ASOL) để xác định xem những holder dài hạn hoặc ngắn hạn có bán ra trên đà sụt giảm hiện tại hiện tại hay không.

Funding rate

Funding rate là một khoản phí bảo hiểm bắt buộc mà các trader futures phải trả để giữ một vị thế mở. Khi funding rate ở mức dương thì các trader long phải trả phí bảo hiểm để duy trì vị thế. Điều ngược lại là đúng khi funding rate là âm.

Trong suốt tháng qua, funding rate ở mức cao đã cho thấy một đỉnh cục bộ. Điều này được thể hiện rõ ràng khi tăng lên mức cao nhất vào ngày 2 tháng 4 là $ 59.392 và mức cao nhất ngày 13 tháng 4 là $ 63.303.

Vào ngày 13 tháng 4, funding rate nằm ở mức 0,081%. Nó đã giảm kể từ đó và hôm qua nó chỉ ở mức 0,007%. Funding rate đã không giảm xuống mức âm trong hơn một tháng.

Việc thiết lập lại này có thể biểu thị mức đáy tiềm năng vì funding rate hiện không hỗ trợ phe bò hay gấu. Tuy nhiên, nó cũng có thể báo hiệu sự bắt đầu tiềm năng của một xu hướng giảm.

Hợp đồng mở cũng cho thấy mối quan tâm giảm trong giao dịch futures. Nó đạt mức cao nhất là 26,838 triệu đô la vào ngày 15 tháng 4, nhưng đã giảm dần kể từ đó.

phan-tich-on-chain-bitcoin

Hợp đồng mở không quan tâm đến hướng giao dịch, có nghĩa là nó chỉ đo lường khối lượng giao dịch long và short để cho thấy mối quan tâm của của trader với thị trường futures.

Do đó, có vẻ như các trader futures đang mong đợi sự xác nhận xu hướng trước khi bắt đầu vị thế mới.

phan-tich-on-chain-bitcoin

ASOL

Average Spent Output Lifespan (ASOL) đo tuổi trung bình (tính theo ngày) của mỗi giao dịch. Nó loại bỏ các giao dịch có tuổi thọ dưới một giờ.

Kể từ khi bắt đầu xu hướng tăng hiện tại vào tháng 9 năm 2020, ASOL đã đạt được hai đỉnh:

  • Ngày 9 tháng 11 năm 2020, khi các giao dịch có độ tuổi trung bình là 91,6.
  • Ngày 13 tháng 1 năm 2021, khi các giao dịch có độ tuổi trung bình là 156,5.

Hai ngày này đánh dấu những ngày mà các holder dài hạn chốt một ít lợi nhuận.

Ngược lại, mức giảm ngày 18 tháng 4 đã đưa giá trị ASOL về 32,68. Đà giảm này được bắt đầu từ ngày 14 tháng 3. Điều này cho thấy rằng các trader ngắn hạn gây ra sự sụt giảm giá đang diễn ra.

phan-tich-on-chain-bitcoin

Kết luận

Funding rate đã được thiết lập lại và hợp đồng mở đang ở mức thấp hàng tháng. Hai chỉ báo này hiện không xác nhận được hướng di chuyển của xu hướng hiện tại.

ASOL cho thấy những holder dài hạn không thúc đẩy đà giảm hiện tại. Thay vào đó, nó cho thấy những đồng tiền mới đang đổi chủ.

Bạn có thể xem giá BTC ở đây.

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • Phân tích kỹ thuật Bitcoin ngày 22 tháng 4
  • Token chứng khoán Tesla của Binance có thể vi phạm các quy định tại Hồng Kông

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán