net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích on-chain: Tỷ lệ Thermocap cho thấy BTC, ETH, LTC vẫn còn rất nhiều dư địa để tăng

Xem xét dữ liệu on-chain, cụ thể là tỷ lệ vốn hóa thị trường và thermocap, để xác định khi nào thị trường tăng...

Xem xét dữ liệu on-chain, cụ thể là tỷ lệ vốn hóa thị trường và thermocap, để xác định khi nào thị trường tăng giá hiện tại kết thúc.

Tỷ lệ vốn hóa thị trường/thermocap (MC/TC) cho thấy cả bitcoin (BTC), ethereum (ETH) hay litecoin (LTC) đều chưa đạt đến đỉnh.

Bitcoin thermocap

Thermocap là một chỉ số nhằm mục đích theo dõi chu kỳ giá Bitcoin dựa trên các hành động được thực hiện bởi các miner và nhà đầu tư liên quan đến việc mua và bán Bitcoin.

Một tỷ lệ thú vị cho đến nay đã dự đoán chính xác hai đỉnh thị trường trước đó là tỷ lệ MC/TC. Nó chỉ đơn giản là lấy thương của hai giá trị này để tìm ra một tỷ lệ có thể được sử dụng để đánh giá liệu BTC có đang giao dịch ở đỉnh hay không.

Trong các đỉnh giá năm 2011, 2013 và 2017, tỷ lệ MC/TC cũng đạt đỉnh trong vùng quá mua, được chỉ định là vùng trên 0,000004 (được tô màu đỏ).

Trong thời kỳ đỉnh cao năm 2011, MC/TC ở mức 0,00000595, năm 2013 là 0,00000491, trong khi năm 2017 là 0,00000439.

Đây là ba lần duy nhất trong lịch sử mà MC/TC trên 0,000004, nơi mà Bitcoin hình thành đỉnh.

Hiện tại, MC/TC đang ở mức 0,00000246. Điều này cho thấy rằng thị trường tăng giá vẫn còn nhiều thời gian trước khi kết thúc.

BTC-ETH-LTC-thermocap

Nguồn: Glassnode

Ethereum thermocap

Cách đọc tương tự cũng có thể được áp dụng cho ethereum.

Trong mức cao nhất năm 2017, giá trị MC/TC là 0,0000009. Trong năm 2018, nó ở mức 0,00000062. Mức cao nhất là vào năm 2016 là mức 0,00000118.

Mặc dù không có giá trị quá mua rõ ràng, nhưng giá trị MC/TC hiện tại là 0,00000021. Con số này nhỏ hơn ba lần so với mức đỉnh năm 2018.

Tương tự như BTC, nó cũng cho thấy ETH vẫn chưa đạt đến đỉnh. Hơn nữa, ETH vẫn còn cách xa đỉnh.

BTC-ETH-LTC-thermocap

Nguồn: Glassnode

Litecoin thermocap

Cuối cùng, chúng ta có thể làm điều tương tự với litecoin.

Tỷ lệ MC/TC cho LTC giống tỷ lệ của BTC hơn so với tỷ lệ của ETH.

Có hai đỉnh khác biệt, trong đó giá và đỉnh MC/TC trùng với nhau.

Đó là vào năm 2014, khi đỉnh MC/TC là 0,00000059 và vào năm 2018, khi nó ở mức 0,00000075.

Giá trị MC/TC hiện tại là 0,0000013, cho thấy giá LTC còn nhiều dư địa để tăng trưởng.

BTC-ETH-LTC-thermocap

Nguồn: Glassnode

Kết luận

Tỷ lệ MC/TC cho BTC, ETH và LTC đều cho thấy rằng thị trường tăng giá hiện tại vẫn còn rất nhiều dư địa để tăng.

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • Parachain là gì? Tìm hiểu về parachain trên hệ sinh thái Polkadot
  • Celer (CELR), Cartesi (CTSI) và Compound (COMP) bùng nổ khi DeFi nóng lên

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán