net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Phó thủ tướng Lê Văn Thành: Mở thêm các chuyến bay

21 Tháng Mười 2021
Phó thủ tướng Lê Văn Thành: Mở thêm các chuyến bay Phó thủ tướng Lê Văn Thành: Mở thêm các chuyến bay

Vietstock - Phó thủ tướng Lê Văn Thành: Mở thêm các chuyến bay

Phó thủ tướng Lê Văn Thành yêu cầu không chỉ duy trì mà cần mở thêm các chuyến bay sau khi đánh giá toàn diện việc thí điểm 10 ngày qua.

Chiều nay, 20.10, Phó thủ tướng Lê Văn Thành đã chủ trì cuộc họp trực tuyến toàn quốc về lưu thông hàng hóa, hành khách và phục hồi sản xuất tại các khu vực sản xuất công nghiệp bảo đảm thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả Covid-19.

Phó thủ tướng Lê Văn Thành chủ trì cuộc họp. Đức Tuân

Báo cáo tình hình thực hiện tổ chức hoạt động vận tải, Thứ trưởng Bộ GTVT Lê Đình Thọ cho biết, trong thời gian vừa qua cơ bản giao thông thông thoáng, hàng hóa lưu thông thuận lợi; góp phần giải phóng hàng nông sản, thủy hải sản cho bà con nông dân, cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho nhà máy, xí nghiệp, công trình đang thi công cơ bản được đảm bảo và vẫn đảm bảo công tác phòng, chống dịch Covid-19.

Về sản lượng 9 tháng năm 2021, vận tải hàng hóa vận chuyển đạt 114,48 triệu tấn, bằng 94,4% so cùng kỳ năm 2020.

Về vận tải hành khách, đối với vận tải đường bộ, đến ngày 19.10, đã có 48 địa phương đồng ý cho thực hiện khôi phục hoạt động tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô, 38 địa phương đã tổ chức khai thác với 793 tuyến đăng ký.

Đối với vận tải hàng không, có 4 hãng hàng không Việt Nam là Vietnam Airlines (HN:HVN), Vietjet (HM:VJC) Air, Bamboo Airways và Pacific Airlines đã thực hiện khai thác 17 đường bay/21 đường bay theo kế hoạch, đi/đến 17/22 cảng hàng không với 193 chuyến bay/tổng số 322 chuyến bay theo kế hoạch, đạt tỷ lệ xấp xỉ 60%; tổng số 12.905 hành khách được vận chuyển.

Đối với vận tải đường sắt, đã tổ chức chạy tàu trên tuyến Hà Nội - TP.HCM với 2 đôi tàu/ngày đêm. Bình quân 1 chuyến có 603 hành khách. Công tác kiểm soát hành khách trên các chuyến tàu đều tuân thủ theo quy định.

Về kế hoạch vận tải hành khách hàng không trong thời gian tới, theo đề xuất của Bộ GTVT, áp dụng từ ngày 21.10 đến hết ngày 30.11. Cụ thể, đường bay Hà Nội - TP.HCM và ngược lại: không quá 6 chuyến hàng ngày mỗi chiều từ 21.10 đến 14.11 và không quá 7 chuyến hàng ngày mỗi chiều từ 15.11 đến 30.11.

Đường bay Hà Nội - Đà Nẵng và ngược lại: không quá 6 chuyến hàng ngày mỗi chiều từ 21.10 đến 14.11 và không quá 7 chuyến hàng ngày mỗi chiều từ 15.11 đến 30.11.

Đường bay Đà Nẵng - TP.HCM và ngược lại: không quá 6 chuyến hàng ngày mỗi chiều từ 21.10 đến 14.11 và không quá 7 chuyến hàng ngày mỗi chiều từ 15.11 đến 30.11. Các đường bay khác: không quá 4 chuyến hàng ngày mỗi chiều.

Kết luận cuộc họp, Phó thủ tướng Lê Văn Thành cho hay, qua báo cáo, ý kiến phát biểu của các địa phương thì bước đầu chúng ta đã đạt được kết quả về phục hồi lĩnh vực giao thông, từ đường sắt, đường bộ, hàng không… Các địa phương đã chủ động vào cuộc tích cực triển khai, nhất là khôi phục sản xuất và giao thông vận tải.

Nhấn mạnh chủ trương “thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả Covid-19”, Phó thủ tướng nêu rõ, tiếp tục duy trì và mở thêm các chuyến bay.

Bên cạnh đó, chỉnh sửa một số điều kiện phù hợp hơn với thực tế. Ngoài ra, duy trì tuyến đường sắt và đường bộ. Bên cạnh phục hồi các tuyến giao thông, Phó thủ tướng lưu ý, các địa phương phải chú trọng, tăng cường các biện pháp phòng chống dịch, nhất là các địa phương “vùng xanh”; phải phát hiện sớm, không để xảy ra ổ dịch.

Phó thủ tướng đề nghị Bộ GTVT rà soát lại khi có ý kiến địa phương cho rằng việc kiểm soát giao thông đường bộ chưa được chặt chẽ. Bộ GTVT khẩn trương hoàn thiện và ban hành kế hoạch khai thác vận tải hàng không và đường sắt trong thời gian tới.

Chí Hiếu

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán