Vietstock - PVcomBank đạt kết quả kinh doanh tích cực 9 tháng đầu năm
9 tháng đầu năm 2022, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) ghi nhận lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng trưởng 238%. Tổng tài sản đạt hơn 202,000 tỷ đồng, tăng 13% so với cùng kỳ 2021.
Với chiến lược kinh doanh chủ động và linh hoạt, PVcomBank đạt kết quả tích cực ở nhiều mảng hoạt động. Cụ thể, tính đến hết 30/09, thu nhập lãi thuần của PVcomBank đạt gần 1,900 tỷ đồng, tăng 11% so với thời điểm 30/09/2021.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 238% so với cùng kỳ, đạt hơn 500 tỷ đồng. Đóng góp vào kết quả lợi nhuận chung của toàn hàng, phần lớn nhờ vào việc tăng trưởng kinh doanh ở mảng bán lẻ, phát triển khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa, cùng với các chiến lược phát triển sản phẩm đa dạng, hiện đại.
Cùng với đó, Ngân hàng cũng nắm bắt thị trường, khách hàng để đưa ra chính sách điều hành vốn phù hợp, góp phần vào kết quả huy động vốn từ tổ chức và cá nhân của toàn hàng đạt hơn 163,200 tỷ đồng; trong đó, tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn bình quân tăng trưởng hơn 2% so với quý 3/2021.
Bên cạnh các hoạt động kinh doanh, PVcomBank cũng tập trung nguồn lực quản trị rủi ro và thu hồi các khoản nợ cần xử lý. Tính đến 30/09, tổng dư nợ cho vay khách hàng của PVcomBank đạt hơn 96,300 tỷ đồng, tăng 9% so với thời điểm 31/12/2021. Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng được kiểm soát ở mức dưới 3%.
Cùng với việc duy trì một chiến lược kinh doanh lấy hiệu quả, ổn định, phát triển bền vững là ưu tiên hàng đầu, PVcomBank cũng tập trung nguồn lực cả về con người và tài chính cho nhiệm vụ chuyển đổi số. Ngân hàng đã sớm đẩy mạnh đầu tư, hoàn thiện nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại nhằm triển khai mục tiêu chuyển đổi số/kinh doanh số song song với việc đảm bảo quản trị rủi ro và thúc đẩy hoạt động kinh doanh truyền thống. Tính hết quý 3/2022, tổng giá trị giao dịch điện tử đạt xấp xỉ 309,000 tỷ đồng, tăng 76% so với cùng kỳ năm 2021.
PVcomBank cũng tích cực triển khai các giải pháp tài chính mới – những công cụ hướng khách hàng đến thói quen sử dụng các giao dịch tài chính trên kênh ngân hàng trực tuyến, qua đó giảm thiểu rủi ro có thể gặp phải như khi sử dụng tiền mặt truyền thống như thanh toán qua QR Code, thẻ tín dụng,… Đơn cử như thẻ tín dụng, PVcomBank triển khai nhiều chương trình ưu đãi gắn với sở thích, nhu cầu thường xuyên của khách hàng, từ đó kích thích thói quen thanh toán bằng thẻ. Số lượng thẻ tín dụng phát hành thành công và giá trị giao dịch chi tiêu bình quân qua thẻ tín dụng PVcomBank tăng lần lượt là 34% và 41% so với 31/12/2021.
Hay như giải pháp gửi tiết kiệm online của PVcomBank cũng được khách hàng ngày càng yêu thích bởi sự thuận tiện, không mất thời gian đến ngân hang, lãi suất cao hơn khi gửi trực tiếp tại quầy và có thể dùng để cầm cố vay online….
Dịch vụ
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |