net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

PXS lỗ quý thứ 2 liên tiếp sau khi về UPCoM, lỗ lũy kế gần 430 tỷ

Tại báo cáo tài chính kiểm toán bán niên 2022 mới đây, kiểm toán viên đã đưa ra ý kiến ngoại trừ và nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp này. CTCP Kết...
PXS lỗ quý thứ 2 liên tiếp sau khi về UPCoM, lỗ lũy kế gần 430 tỷ PXS lỗ quý thứ 2 liên tiếp sau khi về UPCoM, lỗ lũy kế gần 430 tỷ

Tại báo cáo tài chính kiểm toán bán niên 2022 mới đây, kiểm toán viên đã đưa ra ý kiến ngoại trừ và nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp này. CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí (Mã PXS - UpCOM) công bố báo cáo tài chính quý 3/2022 với doanh giảm tới 65% so với cùng kỳ về còn 145 tỷ đồng song lại tăng gần 69% so với ghi nhận trong quý 2.

Kinh doanh dưới giá vốn khiến công ty lỗ gộp hơn 19 tỷ đồng trong quý 3 - cải thiện so với mức lỗ 41,2 tỷ đồng trong cùng kỳ năm ngoái. Đáng nói, đây cũng là quý kinh doanh dưới giá vốn thứ 4/5 quý gần nhất của doanh nghiệp ngành cơ khí lắp máy này.

Nhờ việc tiết giảm chi phí hoạt động so với cùng kỳ nên sau cũng, PXS chỉ báo lỗ ròng hơn 27,2 tỷ đồng  trong quý này (cùng kỳ năm 2021 lỗ gần 64,7 tỷ). Đây cũng là quý lỗ thứ 3 liên tiếp của công ty kể từ đầu năm.

Tính chung 9 tháng năm 2022, PXS ghi nhận 390 tỷ đồng doanh thu - giảm 59% YoY - tương ứng hoàn thành gần 25% chỉ tiêu doanh thu cả năm; lãi trước và sau thuế gần 1,1 tỷ đồng nhờ việc được hoàn nhập chi phí quản lý doanh nghiệp 17,3 tỷ. Được biết năm 2022, công ty đặt mục tiêu lãi trước thuế ở mức 1,2 tỷ đồng.

Tính đến ngày 30/9/2022, tổng tài sản của công ty ở mức 1.026 tỷ đồng - giảm 130 tỷ so với đầu năm. Trong cơ cấu tài sản của PXS, các khoản tiền mặt và tương đương giảm gần 61% về còn 36 tỷ; hàng tồn kho tăng lên mức 390 tỷ đồng trong đó doanh nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá tới 168 tỷ.

Nợ phải trả của công ty giảm về mức 749 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu chỉ còn 277 tỷ do công ty đãng lỗ lũy kế gần 430 tỷ.

Những năm gần đây, tình hình kinh doanh sa sút khiến PXS liên tục báo lỗ; các khoản nợ nặng nhất có thể kể đến mức âm 140 tỷ năm 2018 và âm 268 tỷ trong năm 2019. 

Tại báo cáo tài chính kiểm toán bán niên 2022 mới đây, kiểm toán viên đã đưa ra ý kiến ngoại trừ và nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp này. Chi tiết

Đáng chú ý, đây không phải lần đầu tiên BCTC của PXS nhận ý kiến ngoại trừ của kiểm toán. 

Hồi cuối tháng 6/2022, HOSE quyết định hủy niêm yết 60 triệu cổ phiếu PXS do tổ chức kiểm toán có ý kiến kiểm toán ngoại trừ đối với báo cáo tài chính năm 2019, 2020 và 2021 của công ty, thuộc trường hợp chứng khoán bị hủy niêm yết bắt buộc.

Theo đó, 60 triệu cổ phiếu PXS đã về giao dịch tại UPCoM kể từ ngày ngày 8/7 với giá tham chiếu 4.200 đồng/cổ phiếu.

Phản hồi về quyết định của HOSR, PXS cho rằng quyết định trên là không phù hợp. Do đó, PXS mong HOSE và UBCKNN xem xét, cân nhắc việc không hủy niêm yết cổ phiếu PXS khỏi sàn HOSE.

Hiện mã này kết phiên 28/10 tại mức tham chiếu 4.300 đồng cùng khối lượng giao dịch gần 130.000 đơn vị.

Loạt doanh nghiệp từng gây sóng gió chứng trường sắp trở lại UPCoM

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán