net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Saigonbank: Vượt 29% kế hoạch lợi nhuận sau 9 tháng, nợ xấu tăng 20%

20 Tháng Mười 2022
Saigonbank: Vượt 29% kế hoạch lợi nhuận sau 9 tháng, nợ xấu tăng 20% Saigonbank: Vượt 29% kế hoạch lợi nhuận sau 9 tháng, nợ xấu tăng 20%

Vietstock - Saigonbank: Vượt 29% kế hoạch lợi nhuận sau 9 tháng, nợ xấu tăng 20%

Theo BCTC hợp nhất quý 3/2022 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank, UPCoM: SGB) lãi trước thuế hơn 48 tỷ đồng, giảm 8% so với cùng kỳ, do tăng mạnh chi phí dự phòng rủi ro. Nợ xấu cuối quý 3 lại tăng 20% so với đầu năm.

Nhìn chung, trong quý 3, hoạt động kinh doanh của SGB không đồng nhất, vẫn phụ thuộc vào tín dụng. Nguồn thu chính tăng đến 48% so với cùng kỳ năm trước, thu về hơn 214 tỷ đồng thu nhập lãi thuần.

Lãi từ dịch vụ tăng đến 90%, dù chỉ đem về hơn 9 tỷ đồng, nhờ tăng thu khác về dịch vụ. Trong khi đó, các nguồn thu ngoài lãi khác sụt giảm như lãi từ kinh doanh ngoại hối giảm 57% (còn 6.3 tỷ đồng) do giảm thu từ công cụ tài chính phái sinh tiền tệ, lãi từ hoạt động khác giảm 52% (còn 7.1 tỷ đồng).

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 18%, thu được gần 81 tỷ đồng. Tuy nhiên, kỳ này, SGB tăng đến 84% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (20.78 tỷ đồng), do đó Ngân hàng báo lãi trước thuế quý 3 giảm 8%, còn hơn 60 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, SGB dành ra gần 202 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng, gấp 4.7 lần cùng kỳ, do đó Ngân hàng thu được hơn 236 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, tăng 21%.

So với kế hoạch lãi trước thuế 190 tỷ đồng cho cả năm 2022, Saigonbank đã vượt 24% chỉ tiêu sau 9 tháng.

Kết quả kinh doanh quý 3 và 9 tháng năm 2022 của SGB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Tính đến 30/09/2022, tổng tài sản của SGB tăng 3% so với đầu năm, lên mức 25,308 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm 12% (còn 465 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác giảm 28% (còn 3,651 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 11% (18,336 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng chỉ tăng nhẹ 1% so với đầu năm, lên mức gần 18,339 tỷ đồng. Ngân hàng không phát hành giấy tờ có giá.

Một số chỉ tiêu tài chính của SGB tính đến 30/09/2022. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Tính đến cuối quý 3, tổng nợ xấu của SGB tăng đến 20% so với đầu năm, lên mức hơn 391 tỷ đồng. Trong đó, có sự dịch chuyển từ nợ dưới tiêu chuẩn sang nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ mức 1.97% đầu năm lên 2.13%.

Chất lượng nợ vay của SGB tính đến 30/09/2022. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán