net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sản lượng thép tại Trung Quốc giảm gần 8% so với tháng 6

AiVIF - Sản lượng thép tại Trung Quốc giảm gần 8% so với tháng 6Trong tháng 7/2021, sản lượng thép thô tại Trung Quốc giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 4 khi giới chức nước...
Sản lượng thép tại Trung Quốc giảm gần 8% so với tháng 6 Sản lượng thép tại Trung Quốc giảm gần 8% so với tháng 6

AiVIF - Sản lượng thép tại Trung Quốc giảm gần 8% so với tháng 6

Trong tháng 7/2021, sản lượng thép thô tại Trung Quốc giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 4 khi giới chức nước này đẩy mạnh kiểm soát sản lượng để đạt mục tiêu giảm ô nhiễm môi trường.

Đất nước sản xuất và tiêu thụ thép hàng đầu thế giới đã tạo ra 86.79 triệu tấn thép thô trong tháng 7/2021, giảm 7.6% so với tháng 6/2021 và giảm 8.4% so với mức 93.36 triệu tấn của tháng 7/2020, dữ liệu từ Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc cho thấy trong ngày 16/08.

Sản lượng thép trung bình hàng ngày ở mức 2.8 triệu tấn trong tháng 7/2021, giảm 11% so với mức 3.13 triệu tấn/ngày trong tháng 6, theo ước tính của Reuters dựa trên dữ liệu từ Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc.

Kể từ cuối tháng 6/2021, Bắc Kinh đã phái đội ngũ giám sát xuống các chính quyền và nhà máy địa phương để kiểm tra việc thực hiện giảm sản lượng và công suất thép. Họ thực hiện bằng cách đóng cửa các lò cao lỗi thời và hạn chế sản xuất ở các nhà máy gây ô nhiễm nặng.

“Chúng ta nên tập trung giảm sản lượng thép thô tại các công ty gây hại tới môi trường, tiêu thụ nhiều năng lượng, công nghệ và thiết bị lỗi thời… với mục tiêu đảm bảo sản lượng thép thô giảm năm 2021 so với năm trước”, Hiệp hội Sắt Thép Trung Quốc cho biết trong tuần trước.

Hiệp hội Sắt Thép Trung Quốc và các chuyên viên phân tích dự báo nhu cầu thép tại Trung Quốc sẽ hạ nhiệt trong 6 tháng cuối năm vì hoạt động xây dựng giảm tốc và nguồn cung thiết bị bán dẫn còn thiếu hụt (vốn là yếu tố kìm hãm sản xuất và nhu cầu kim loại trong ngành ô tô).

Trong 7 tháng đầu năm, Trung Quốc sản xuất 649.33 triệu tấn thép, tăng 8% so với cùng kỳ, Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc cho biết.

Hồ Bắc đặt mục tiêu giảm 21.7 triệu tấn thép trong năm 2021

Trung tâm sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc sẽ gia nhập vào chiến dịch đảm bảo bầu trời xanh sạch để chuẩn bị cho kỳ Thế Vận Hội mùa Đông trong năm 2022.

Đáng chú ý, Đường Sơn sẽ gia hạn các đợt giảm sản lượng hiện tại cho tới ngày 13/03/2021 để đảm bảo chất lượng không khí sạch nhằm chuẩn bị cho Thế Vận Hội mùa Đông. Mức độ ô nhiễm không khí tại Đường Sơn có thể giảm ít nhất 40% so với cùng kỳ trong những ngày trước và trong Thế Vận Hội mùa Đông – dự kiến diễn ra từ ngày 04/02/2022.

Các hãng sản xuất thép tại Đường Sơn chiếm 8% sản lượng toàn cầu và thường là mục tiêu nhắm tới của các giới chức Bắc Kinh để đảm bảo bầu không khí trong sạch hơn cho các sự kiện quan trọng.

Các nỗ lực trên diễn ra giữa lúc Trung Quốc đang đẩy mạnh cắt giảm sản lượng thép sau khi sản lượng chạm mức kỷ lục mới trong nửa đầu năm 2021. Các nhà máy ở Đường Sơn – vốn sản xuất 144 triệu tấn trong năm 2020 – sẽ buộc phải giảm sản lượng bớt 12.4 triệu tấn trong năm nay, trong khi tỉnh Hồ Bắc nhắm tới mục tiêu giảm bớt 21.7 triệu tấn thép.

* Trung Quốc tăng thuế với nhiều sản phẩm gang thép xuất khẩu

* Trung Quốc sắp gia hạn cắt giảm sản lượng thép tại Đường Sơn?

* Vì sao Trung Quốc khó lòng giảm sản lượng thép trong năm 2021?

Vũ Hạo (Theo Reuters)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán