net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sau Ba Lan, Bulgaria, thành viên EU nào sẽ bị Nga ngắt khí đốt?

AiVIF - Sau Ba Lan, Bulgaria, thành viên EU nào sẽ bị Nga ngắt khí đốt?Cuộc chiến năng lượng giữa Nga và liên minh châu Âu (EU) tăng nhiệt sau quyết định của Moskva về ngưng...
Sau Ba Lan, Bulgaria, thành viên EU nào sẽ bị Nga ngắt khí đốt? Sau Ba Lan, Bulgaria, thành viên EU nào sẽ bị Nga ngắt khí đốt?

AiVIF - Sau Ba Lan, Bulgaria, thành viên EU nào sẽ bị Nga ngắt khí đốt?

Cuộc chiến năng lượng giữa Nga và liên minh châu Âu (EU) tăng nhiệt sau quyết định của Moskva về ngưng cấp khí đốt cho Ba Lan và Bulgaria.

Trạm nén khí của một hệ thống đường ống dẫn khí ở Leningrad, Nga. Ảnh: TASS/TTXVN

Cách đây không lâu, dư luận vẫn còn nhìn nhận “ván bài năng lượng” giữa châu Âu và Nga dù có nguy hiểm nhưng vẫn nằm trong vòng kiểm soát. Dầu mỏ, khí đốt là một trong số ít lĩnh vực EU chưa áp trừng phạt chống Nga và dòng năng lượng từ Nga vẫn chảy sang châu Âu. Tính trung bình, mỗi ngày EU chi ra khoảng 400 triệu euro (422 triệu USD) để nhập khẩu khí đốt từ Nga.

Nhưng đến ngày 27/4, Nga tăng sức ép lên ngưỡng mới. Tập đoàn năng lượng Gazprom (Nga) thông báo dừng cấp khí đốt cho Ba Lan và Bulgaria sau khi đầu mối nhập khẩu của hai nước này không đáp ứng điều kiện thanh toán bằng đồng rúp mà điện Kremlin đưa ra. Ngay lập tức giá khí đốt tại châu Âu tăng vọt 20%, dù sau đó dần hạ nhiệt.

Tác động tức thời từ hành động của Nga, bước đi mà EU mô tả là vi phạm hợp đồng, không lớn. Ba Lan nhập khẩu khoảng 10 tỉ m3 khí đốt của Nga mỗi năm, con số này với Bulgaria là 3 tỉ m3/năm. Tổng lượng khí đốt hai nước này nhập từ Nga chỉ chiếm khoảng 8% xuất khẩu của Nga sang EU. Hợp đồng mua bán dài hạn Ba Lan ký với Nga sẽ hết hiệu lực vào tháng 12 tới, nên tổn thất doanh thu của Nga không đáng kể.

Ở chiều ngược lại, dù đều phụ thuộc vào khí đốt nhập khẩu từ Nga, nhưng Ba Lan và Bulgaria vẫn có thể cầm cự được khi bị Nga khóa van. Ba Lan sẽ bắt đầu nhận khí đốt từ Na Uy từ tháng 10 tới qua tuyến đường ống ngầm dưới biển Baltic. Các trạm tái hóa khí LNG gần Ba Lan cũng giúp nước này có điều kiện tăng nhập khẩu từ bên ngoài. Bulgaria dự kiến sẽ bắt đầu nhập khẩu khí đốt từ Algeria qua ngả Hy Lạp vào cuối năm nay.

Hiện chưa rõ quốc gia thành viên EU nào sẽ bị Nga “đóng van” khí đốt sau trường hợp Ba Lan và Bulgaria. Thời hạn chót để khách hàng phải thanh toán bằng đồng rúp cho nhập khẩu khí đốt từ Nga trong các hợp đồng chưa được công bố công khai. Nhưng nhiều nguồn tin cho biết việc áp dụng hệ thống thanh toán mới sẽ rơi vào tháng 5.

Đường ống dẫn khí đốt thuộc dự án Dòng chảy phương Bắc 2 tại Lubmin, Đức. Ảnh: AFP/TTXVN

EU rơi vào tình thế khó khăn. Nhu cầu tiêu thụ khí đốt tại châu Âu hiện không cao, do nền nhiệt độ tăng, tiêu thụ giảm. Nhưng mức dự trữ khí đốt của EU tại các kho chiến lược hiện mới đạt 33% công suất thiết kế. Ủy ban châu Âu (EC) đã hối thúc các nước thành viên bảo đạt mục tiêu lấp đầy 80% kho dự trữ vào tháng 11, đồng nghĩa với việc nhu cầu nhập khẩu trong thời gian tới sẽ tăng vọt. Nga cũng sẽ tự làm khó mình nếu tiếp tục chặn khí đốt tới các nhà nhập khẩu lớn, vì mất đi nguồn thu quan trọng.

Câu hỏi đặt ra là giữa Nga và EU, ai sẽ là bên xuống thang trước. Đa phần khách hàng châu Âu đều bác bỏ yêu sách thanh toán trực tiếp bằng đồng rúp. Moskva gần đây cũng đưa ra một giải pháp mang tính thỏa hiệp. Theo đó, nhà nhập khẩu sẽ mở hai tài khoản bằng ngoại tệ và đồng rúp tại ngân hàng Gazprom – thực thể tài chính của Nga chưa nằm trong diện trừng phạt của EU. Khách hàng sẽ thanh toán bằng đồng euro ở tại khoản ngoại tệ, sau đó Gazprom sẽ chuyển đổi số tiền này sang đồng rúp, chuyển tiền sang tài khoản thứ hai và sang Gazprom.

Nhiều nước châu Âu không thích hệ thống này, vì lo ngại những rắc rối pháp lý và không muốn bị xem là để Nga dồn ép. Số này rơi vào ba nhóm nước. Nhóm đầu tiên gồm Bỉ, Anh và Tây Ban Nha. Đây là những nước nhập khẩu ít hoặc không nhập khẩu trực tiếp khí đốt từ Nga và vì thế có thể sẽ không chịu thỏa hiệp với Nga. Nhóm kế tiếp là những khách hàng lớn như Đức và Italy. Số này sẽ phải rốt ráo tìm kiếm nguồn nhập khẩu thay thế và trong thời gian chờ đợi có thể sẽ đồng ý với điều khoản của Nga. Cuối cùng là nhóm phụ thuộc một phần vào khí đốt nhập khẩu từ Nga, với các hợp đồng chuẩn bị hết hiệu lực.

Ngay cả tình huống này cũng đặt ra bất trắc. Một nước bị Nga cắt khí đốt cũng sẽ gây ra hiệu ứng lan truyền với nước khác, vì khí đốt được trung chuyển từ khu vực này sang khu vực khác. Cũng chưa thể khẳng định chắc chắn thành viên EU nào sẽ thỏa hiệp với Nga, hay việc Moskva cuối cùng sẽ quyết định đóng van khí đốt.

Đơn cử, nếu Đức bị ngắt nguồn cung từ Nga, thị trường khí đốt sẽ náo loạn. Giá khí đốt tại châu Âu hiện đã cao gấp 6 lần so với thời điểm một năm trước đây. Giá có thể thiết lập những mức đỉnh mới, khiến giá LNG trên thế giới tăng vọt, làm giá khí đốt trên thị trường tăng theo.

Theo Jack Sharples đến từ Viện Nghiên cứu năng lượng Oxford, việc Nga đóng băng toàn diện nguồn cung khí đốt sang châu Âu có thể gây ra suy thoái toàn cầu. Nga đang chơi một ván bài khốc liệt hơn và người chịu thiệt hại không chỉ là số bị Moskva trực tiếp ngắt khí đốt, mà còn là những nước đứng bên ngoài.

Hoài Thanh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán