Vietstock - SCB tặng Coupon lãi suất 0.8%/năm dành cho khách hàng gửi tại quầy
Từ ngày 02/11/2022 đến hết ngày 31/12/2022, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) tiếp tục triển khai và đẩy mạnh chương trình “Thêm ưu đãi - Mãi gắn kết” dành cho khách hàng tham gia giao dịch tiền gửi tại quầy.
SCB tặng Coupon ưu đãi lãi suất 0.8%/năm cho khách hàng tham gia giao dịch tiền gửi tại quầy thỏa điều kiện, Coupon áp dụng cho khách hàng gửi mới các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn tại quầy bằng VNĐ với kỳ hạn gửi từ 6-11 tháng.
Đối tượng được tặng Coupon là khách hàng cá nhân tham gia giao dịch tiền gửi trong thời gian triển khai chương trình, bao gồm: Khách hàng tất toán tài khoản tiền gửi, khách hàng có tài khoản tiền gửi đến hạn tất toán và gửi lại, khách hàng có nguồn tiền gửi mới tham gia tài khoản tiền gửi.
Thời gian hiệu lực của Coupon tính từ ngày khách hàng nắm giữ Coupon đến hết ngày 31/01/2023. Coupon lãi suất ưu đãi chỉ áp dụng 01 lần/tài khoản tiền gửi tại tất cả điểm giao dịch của SCB.
Khách hàng không phải hoàn trả phiếu Coupon đã nắm giữ trong trường hợp chưa sử dụng.
Ưu đãi lãi suất của Coupon được cộng trực tiếp vào lãi suất của tài khoản tiền gửi, đảm bảo tổng lãi suất ưu đãi của Khách hàng được hưởng tối đa là 0.8%/năm (bao gồm các ưu đãi lãi suất của các chính sách tiền gửi hiện hành đang áp dụng tại SCB nếu thỏa điều kiện).
Ưu đãi lãi suất của Coupon chỉ áp dụng tại thời điểm mở mới tài khoản tiền gửi, không áp dụng đối với tài khoản tái ký tự động.
Ưu đãi sẽ được áp dụng ngay khi khách hàng gửi tiền và quyết định sử dụng Coupon và sẽ mất đi nếu khách hàng tất toán trước hạn tài khoản tiền gửi. Đối với các trường hợp khách hàng gửi tiền theo hình thức lĩnh lãi trước, lĩnh lãi định kỳ, khi rút vốn trước hạn khách hàng phải hoàn trả phần ưu đãi đã nhận của các kỳ trước đó (nếu có).
Người nhận chuyển nhượng quyền sở hữu tài khoản tiền gửi tiếp tục được hưởng ưu đãi lãi suất tặng thêm theo quy định của chương trình đến khi tài khoản tiền gửi đến hạn.
Đối với tài khoản tiền gửi đồng chủ sở hữu, ưu đãi của Coupon lãi suất của chương trình sẽ được tính theo khách hàng đứng tên đại diện trên tài khoản tiền gửi. Các quy định khác thực hiện theo quy trình giao dịch tiền gửi và các quy định khác của SCB và pháp luật có liên quan.
Theo thông báo trước đó, SCB đã áp dụng biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm mới từ ngày 26/10/2022 với mức lãi suất huy động tăng ở hầu hết các kỳ hạn. Trong đó, hình thức gửi tiền tại quầy với khoản tiền gửi tiết kiệm thường đang được áp dụng 6.9%/năm đối với kỳ hạn 11 tháng. Như vậy, nếu sau khi cộng ưu đãi Coupon, lãi suất cao nhất tại quầy có thể lên đến 7.7%/năm đối với khoản tiền gửi thông thường.
Mức lãi suất cao nhất lên tới 9.3%/năm dành cho Sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc Tài ở kỳ hạn 15, 18, 24 và 36 tháng; kỳ hạn 12 và 13 tháng được hưởng lãi suất lần lượt 9.1 và 9.2%/năm; các kỳ hạn 6-11 tháng được áp dụng lãi suất trong khoảng 8.6-8.7%/năm.
Như vậy, với chính sách cộng Coupon, lãi suất niêm yết cao nhất tại SCB hiện lên tới 9.5%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi tại quầy theo sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc Tài tại kỳ hạn 11 tháng. Điều kiện để tham gia sản phẩm tiết kiệm này là khách hàng phải gửi số tiền tối thiểu 50 triệu đồng.
Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |