net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

SCB tặng Coupon lãi suất 0.8%/năm dành cho khách hàng gửi tại quầy

03 Tháng Mười Một 2022
SCB tặng Coupon lãi suất 0.8%/năm dành cho khách hàng gửi tại quầy SCB tặng Coupon lãi suất 0.8%/năm dành cho khách hàng gửi tại quầy

Vietstock - SCB tặng Coupon lãi suất 0.8%/năm dành cho khách hàng gửi tại quầy

Từ ngày 02/11/2022 đến hết ngày 31/12/2022, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) tiếp tục triển khai và đẩy mạnh chương trình “Thêm ưu đãi - Mãi gắn kết” dành cho khách hàng tham gia giao dịch tiền gửi tại quầy.

SCB tặng Coupon ưu đãi lãi suất 0.8%/năm cho khách hàng tham gia giao dịch tiền gửi tại quầy thỏa điều kiện, Coupon áp dụng cho khách hàng gửi mới các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn tại quầy bằng VNĐ với kỳ hạn gửi từ 6-11 tháng.

Đối tượng được tặng Coupon là khách hàng cá nhân tham gia giao dịch tiền gửi trong thời gian triển khai chương trình, bao gồm: Khách hàng tất toán tài khoản tiền gửi, khách hàng có tài khoản tiền gửi đến hạn tất toán và gửi lại, khách hàng có nguồn tiền gửi mới tham gia tài khoản tiền gửi.

Thời gian hiệu lực của Coupon tính từ ngày khách hàng nắm giữ Coupon đến hết ngày 31/01/2023. Coupon lãi suất ưu đãi chỉ áp dụng 01 lần/tài khoản tiền gửi tại tất cả điểm giao dịch của SCB.

Khách hàng không phải hoàn trả phiếu Coupon đã nắm giữ trong trường hợp chưa sử dụng.

Ưu đãi lãi suất của Coupon được cộng trực tiếp vào lãi suất của tài khoản tiền gửi, đảm bảo tổng lãi suất ưu đãi của Khách hàng được hưởng tối đa là 0.8%/năm (bao gồm các ưu đãi lãi suất của các chính sách tiền gửi hiện hành đang áp dụng tại SCB nếu thỏa điều kiện).

Ưu đãi lãi suất của Coupon chỉ áp dụng tại thời điểm mở mới tài khoản tiền gửi, không áp dụng đối với tài khoản tái ký tự động.

Ưu đãi sẽ được áp dụng ngay khi khách hàng gửi tiền và quyết định sử dụng Coupon và sẽ mất đi nếu khách hàng tất toán trước hạn tài khoản tiền gửi. Đối với các trường hợp khách hàng gửi tiền theo hình thức lĩnh lãi trước, lĩnh lãi định kỳ, khi rút vốn trước hạn khách hàng phải hoàn trả phần ưu đãi đã nhận của các kỳ trước đó (nếu có).

Người nhận chuyển nhượng quyền sở hữu tài khoản tiền gửi tiếp tục được hưởng ưu đãi lãi suất tặng thêm theo quy định của chương trình đến khi tài khoản tiền gửi đến hạn.

Đối với tài khoản tiền gửi đồng chủ sở hữu, ưu đãi của Coupon lãi suất của chương trình sẽ được tính theo khách hàng đứng tên đại diện trên tài khoản tiền gửi. Các quy định khác thực hiện theo quy trình giao dịch tiền gửi và các quy định khác của SCB và pháp luật có liên quan.

Theo thông báo trước đó, SCB đã áp dụng biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm mới từ ngày 26/10/2022 với mức lãi suất huy động tăng ở hầu hết các kỳ hạn. Trong đó, hình thức gửi tiền tại quầy với khoản tiền gửi tiết kiệm thường đang được áp dụng 6.9%/năm đối với kỳ hạn 11 tháng. Như vậy, nếu sau khi cộng ưu đãi Coupon, lãi suất cao nhất tại quầy có thể lên đến 7.7%/năm đối với khoản tiền gửi thông thường.

Mức lãi suất cao nhất lên tới 9.3%/năm dành cho Sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc Tài ở kỳ hạn 15, 18, 24 và 36 tháng; kỳ hạn 12 và 13 tháng được hưởng lãi suất lần lượt 9.1 và 9.2%/năm; các kỳ hạn 6-11 tháng được áp dụng lãi suất trong khoảng 8.6-8.7%/năm.

Như vậy, với chính sách cộng Coupon, lãi suất niêm yết cao nhất tại SCB hiện lên tới 9.5%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi tại quầy theo sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc Tài tại kỳ hạn 11 tháng. Điều kiện để tham gia sản phẩm tiết kiệm này là khách hàng phải gửi số tiền tối thiểu 50 triệu đồng.

Hàn Đông


Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán