net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sẽ phát triển 10 khu đô thị dọc tuyến Metro số 1

AiVIF - Sẽ phát triển 10 khu đô thị dọc tuyến Metro số 1Các khu đô thị sẽ được xây dựng với mật độ dân cư đông, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và xã hội, nằm trên tuyến x​a lộ Hà...
Sẽ phát triển 10 khu đô thị dọc tuyến Metro số 1 Sẽ phát triển 10 khu đô thị dọc tuyến Metro số 1

AiVIF - Sẽ phát triển 10 khu đô thị dọc tuyến Metro số 1

Các khu đô thị sẽ được xây dựng với mật độ dân cư đông, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và xã hội, nằm trên tuyến x​a lộ Hà Nội, tổng diện tích khu vực lập đồ án hơn 577ha…

Tuyến Metro số 1 tại TP.HCM.

Sở Quy hoạch Kiến trúc TP.HCM đang mời góp ý dự thảo Quy chế quản lý kiến trúc đô thị TP HCM (lần 2).

Theo đó, liên quan đến các khu vực dọc tuyến Metro số 1, Đồ án nghiên cứu thuộc phạm vi 03 quận (11 phường) của TP.HCM.

Cụ thể, gồm: Quận 2 (phường Thảo Điền và phường An Phú); quận Thủ Đức (phường Trường Thọ, phường Bình Thọ, phường Linh Trung và phường Linh Chiểu); quận 9 (phường Phước Long A, phường Phước Long B, phường Hiệp Phú, phường Tân Phú và phường Long Bình).

Điểm đầu tuyến là cầu Sài Gòn thuộc địa bàn quận 2 và điểm cuối tuyến là Khu lịch sử văn hóa dân tộc thuộc địa bàn quận 9.

Tổng diện tích khu vực lập đồ án hơn 577ha. Chiều dài tuyến đường là 14,83km.

Về tính chất, trục đường Xa lộ Hà Nội là trục cửa ngõ quan trọng về phía Đông – Bắc, sẽ phát triển các khu đô thị mới với mức độ tập trung cao, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và xã hội.

Khu vực đô thị dọc đường cao tốc đô thị (cấp 1), có chức năng giao thông đối ngoại, kết nối TP.HCM với các đô thị đối trọng phía Đông Bắc trong Vùng trọng điểm kinh tế phía Nam và dọc trục giao thông công cộng khối lượng lớn (Metro Bến Thành – Suối Tiên), kết nối nhiều đầu mối giao thông liên vùng quan trọng. 

Ngoài ra, đây cũng là khu vực có nhiều quỹ đất lớn, có khả năng phát triển các trung tâm dịch vụ đa chức năng và chuyên ngành, có các cảnh quan thiên nhiên, công trình văn hoá, lịch sử có ý nghĩa quan trọng cần được bản tồn và phát huy.

Mục tiêu của việc lập đồ án nhằm phát huy tối đa hiệu quả giao thông đô thị tuyến Metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên và đường Xa lộ Hà Nội. Thu hút đầu tư phát triển đô thị và cải thiện môi trường đô thị, đảm bảo cân bằng lợi ích của người dân và thành phố.

Theo thiết kế, có 10 khu đô thị nằm xung quanh các nhà ga Metro số 1, thuộc TP. Thủ Đức.

Cụ thể, Khu A – Thảo Điền (phường Thảo Điền) rộng hơn 37ha, dân số tối đa 12.758 người, tầng cao tối đa 35 tầng.

Đây là khu vực trung tâm đa chức năng của khu vực dân cư Thảo Điền; tổ chức quảng trường nhà ga và các dịch vụ hỗ trợ nhà ga Metro…

Phối cảnh minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu A –Thảo Điền - Nguồn: Sở Quy hoạch Kiến trúc TP.HCM.

Khu B – An Phú (phường An Phú), rộng gần 72ha, chiều dài theo Xa lộ Hà Nội là 1,6km, dân số tối đa 22.291 người, tầng cao tối đa 40 tầng.

Đây là khu trung tâm đa chức năng hiện đại, có quy mô lớn và đồng bộ của khu vực Bắc Xa lộ Hà Nội phường Thảo Điền.

Khu C – Rạch Chiếc (phường An Phú) diện tích 33,43ha, chiều dài theo Xa lộ Hà Nội là 0,98km, dân số tối đa 3.539 người, tầng cao tối đa 26 tầng.

Đây là khu vực nút giao thông quan trọng của thành phố, tổ chức đô thị theo hướng đảm bảo ít ảnh hưởng tới hoạt động giao thông… Dự kiến xây dựng cầu Rạch Chiếc nối bán đảo Thanh Đa và cầu đi bộ nối với dự án khu thể dục thể thao Rạch Chiếc.

Khu D – Phước Long (phường Trường Thọ - khu bán đảo Phước Long), rộng hơn 127ha, chiều dài theo Xa lộ Hà Nội là 1,5km, dân số tối đa 24.902 người, tầng cao tối đa 45 tầng.

Đây là khu vực đô thị tái thiết trên cơ sở di dời kho tàng, bến bãi, các nhà máy xí nghiệp gây ô nhiễm môi trường… Được định hướng xây dựng khu trung tâm kinh tế tầm cỡ của thành phố.

Khu E - Bình Thái (phường Trường Thọ), diện tích 82,43ha, chiều dài theo Xa lộ Hà Nội là 1,8km, dân số tối đa 2.537 người, tầng cao tối đa 26 tầng.

Đây là khu vực nút giao thông quan trọng của đường Xa lộ Hà Nội và đường vành đai số 1. Tổ chức đô thị theo hướng bảo đảm ít ảnh hưởng đến giao thông.

Khu F – Thủ Đức (phường Bình Thọ và phường Hiệp Phú), rộng 38,43ha, chiều dài theo Xa lộ Hà Nội là 1,7km, dân số tối đa 6.011 người, tầng cao tối đa 20 tầng.

Đây là khu trung tâm của quận Thủ Đức cũ với nhiều khu dân cư được xây dựng đồng bộ về kết cấu hạ tầng, bảo tồn hình thái khu biệt thự Làng Đại học…

Riêng khu G – Nhà máy nước (phường Hiệp Phú) có diện tích hơn 32ha, chiều dài theo Xa lộ Hà Nội là 1,3km, dân số tối đa 4.762 người, tầng cao tối đa 20 tầng.

Đây là khu đô thị hiện hữu, sẽ được quy hoạch để cải tạo mặt tiền các lô nhà phố, kết hợp một số khu đa chức năng xây dựng mới với tầng cao trung bình.

Khu H  - Khu công nghệ cao (phường Linh Trung), rộng 42,11ha, chiều dài theo Xa lộ Hà Nội là 1,5km, dân số tối đa 5.649 người, tầng cao tối đa 25 tầng.

Đây là khu đô thị hiện đại đa chức năng tập trung xung quanh nhà ga metro, kết nối và hỗ trợ cho sự phát triển của Khu công nghệ cao.

Khu K – Suối Tiên (phường Tân Phú), diện tích hơn 40ha, dân số tối đa 894 người, chiều cao tối đa 15 tầng.

Đây là Khu vực có các trung tâm chuyên ngành như: Đại học quốc gia, khu vui chơi Suối Tiên. Tổ chức không gian quảng trường ga…

Khu L – Bến xe miền Đông (phường Long Bình), rộng gần 37,8ha, chiều dài theo Xa lộ Hà Nội là 1,4km, dân số tối đa 3.575 người, tầng cao tối đa 15 tầng.

Phối cảnh minh hoạ không gian kiến trúc cảnh quan Khu L – Bến xe Miền Đông - Nguồn: Sở Quy hoạch Kiến trúc TP.HCM.

Đây là khu đầu mối giao thông quan trọng về phía Đông và Đông Bắc thành phố. Khu này sẽ hình thành cụm phát triển đa chức năng đáp ứng hoạt động thương mại dịch vụ của hành khách và cư dân.

Theo đồ án, các khu đô thị này được quy hoạch nhằm phát triển tập trung các công trình đa chức năng quanh ga, khu nhà ở cao tầng xung quanh ga, cải tạo các khu vực hiện hữu...

Mộc Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán