net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

SeABank đồng loạt khai trương đưa vào hoạt động 8 điểm giao dịch

10 Tháng Mười 2022
SeABank đồng loạt khai trương đưa vào hoạt động 8 điểm giao dịch SeABank đồng loạt khai trương đưa vào hoạt động 8 điểm giao dịch

DỊCH VỤ

Vietstock - SeABank đồng loạt khai trương đưa vào hoạt động 8 điểm giao dịch

Với mục tiêu mở rộng mạng lưới hoạt động và mang đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, ngày 10/10/2022, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB) đồng loạt khai trương, chuyển trụ sở mới và đi vào hoạt động 8 điểm giao dịch mới tại các tỉnh Bắc Giang, Bình Phước, An Giang, Vĩnh Phúc, Tiền Giang, Khánh Hòa, Nghệ An và Thành phố Hồ Chí Minh, nâng tổng số điểm giao dịch của ngân hàng lên 180 điểm tại 31 tỉnh thành trên toàn quốc.

Được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, SeABank chính thức khai trương 3 chi nhánh, 3 phòng giao dịch và chuyển trụ sở mới 2 phòng giao dịch tại 8 tỉnh thành phố trọng điểm trên cả nước, trong đó Bắc Giang, Bình Phước là các địa phương lần đầu tiên có sự hiện diện của SeABank.

Danh sách các điểm giao dịch mới khai trương và hoạt động từ 10/10/2022 gồm:

  • Chi nhánh SeABank Bắc Giang: 270 Hoàng Văn Thụ, Phường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang (Điện thoại: 0204 3555 333).
  • Chi nhánh SeABank Bình Phước: TTTM ITC Đồng Xoài, 1029 Phú Riềng Đỏ, Tân Bình, TP.Đồng Xoài, Bình Phước (Điện thoại: 02713 666 899).
  • Chi nhánh SeABank Thủ Đức: 790 Phạm Văn Đồng, P. Hiệp Bình Chánh, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh (Điện thoại: 028 3622 0676).
  • SeABank Châu Đốc: Số 86 đường Đống Đa, Phường Châu Phú A, Thành Phố Châu Đốc, tỉnh An Giang.
  • SeABank Phúc Yên: 22, đường Trần Hưng Đạo, Phường Hùng Vương, Thành phố Phúc yên, Tỉnh Vĩnh Phúc (Điện thoại: 02113696666).
  • SeABank Gò Công: 176 Trương Định, Phường 2, Thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang (Điện thoại: 0273 3718 728).

Danh sách các điểm giao dịch chuyển trụ sở mới và đi vào hoạt động từ 10/10/2022:

  • SeABank Mỹ Ca: 367 Hùng Vương, Cam Nghĩa, Cam Ranh, Khánh Hòa (Điện thoại: 0258 3973976).
  • SeABank Hưng Bình: Liền kề số 11- Khu nhà ở Trường Thịnh Phát III, Phường Hưng Bình, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An (Điện thoại: 02383 869 6456).

Các điểm giao dịch này của SeABank đều nằm tại vị trí thuận lợi, được trang bị cơ sở vật chất hiện đại theo chuẩn mô hình ngân hàng bán lẻ quốc tế cùng đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp hứa hẹn mang đến cho khách hàng những trải nghiệm và dịch vụ tốt nhất.

Nhân dịp khai trương, SeABank dành tặng hàng nghìn phần quà hấp dẫn cho khách hàng đến giao dịch. Đi kèm với đó, SeABank còn áp dụng nhiều chính sách ưu đãi như: Miễn 100% phí chuyển khoản trong và ngoài hệ thống SeABank; Miễn phí mở, quản lý tài khoản và phí sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử; Miễn phí thường niên thẻ ghi nợ nội địa năm đầu…

Bên cạnh đó, SeABank cũng xây dựng các sản phẩm dịch vụ đa dạng và chuyên biệt, hỗ trợ tối đa về thủ tục, hồ sơ và có chính sách ưu đãi cạnh tranh như: Vay mua ôtô - SeACar, vay tiêu dùng - SeABuy, Vay cầm cố giấy tờ có giá, Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm - SeAMore, Thấu chi tài khoản cá nhân - SeAFast, vay mua, xây, sửa chữa nhà ở - SeAHome…

Trải qua chặng đường 28 năm hình thành và phát triển, SeABank không ngừng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ cũng như mở rộng mạng lưới hoạt động để mang tới cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất và đa dạng các giải pháp tài chính linh hoạt, đồng thời góp phần xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán