net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

SeABank sắp phát hành hơn 110 triệu cp trả cổ tức 2020

09 Tháng Bảy 2021
SeABank sắp phát hành hơn 110 triệu cp trả cổ tức 2020  SeABank sắp phát hành hơn 110 triệu cp trả cổ tức 2020 

Vietstock - SeABank sắp phát hành hơn 110 triệu cp trả cổ tức 2020

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB) thông báo ngày 26/07/2021 là ngày đăng ký cuối cùng để cổ đông nhận cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 23/07/2021.

Phát hành hơn 110 triệu cp trả cổ tức

Theo thông báo, SeABank dự kiến phát hành cổ phiếu trả cổ tức theo tỷ lệ 9.12%, cổ đông sở hữu 100 cp sẽ được nhận 9.12 cp mới.

Với tỷ lệ này, tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành hơn 110.2 triệu cp. Nguồn vốn phát hành lấy từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2020.

Phần cổ phiếu lẻ sẽ được trích quỹ khen thưởng, phúc lợi để giao cho Công đoàn SeABank Hội sở mua và quản lý toàn bộ, làm nguồn cổ phiếu thưởng cho cán bộ nhân viên SeABank.

Diễn biến giá cổ phiếu SSB từ ngày 24/03-09/07/2021
Nguồn: VietstockFinance

Trên sàn chứng khoán, giá cổ phiếu SSB đã gấp 2.43 lần chỉ sau hơn 3 tháng niêm yết trên sàn HOSE. Hiện, cổ phiếu đang được giao dịch tại mức giá 40,900 đồng/cp (11h00 phiên 09/07/2021).

Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản

Vừa qua, SeABank công bố tài liệu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản về việc chốt tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa ở mức 5%.

Trước đó, phiên họp thường niên 2021 của SeABank đã thông qua tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa là 0%. Tuy nhiên, thực tế hiện nay, Ngân hàng cần tăng tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa ở mức phù hợp nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài giao dịch cổ phiếu SSB đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.

Tại Đại hội, SeABank được cổ đông thông qua kế hoạch tăng vốn điều lệ lên mức 16,598 tỷ đồng theo 4 cấu phần: Phát hành 110.24 triệu cp (tương đương tỷ lệ 9.12%) để trả cổ tức, phát hành 136 triệu cp (tương đương tỷ lệ 11.25%) cho cổ đông hiện hữu, phát hành 23.5 triệu cp theo chương trình lựa chọn dành cho CBNV của SeABank năm 2021 (ESOP 2021) và phát hành riêng lẻ 181.31 triệu cp.

Tuy nhiên, do xét thấy việc triển khai phát hành riêng lẻ không khả thi trong năm bởi ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên HĐQT quyết định lấy ý kiến, trình cổ đông việc điều chỉnh phương án phát hành 181.31 triệu cp cho cổ đông hiện hữu, thay thế cho phương án phát hành riêng lẻ 181.31 triệu cp đã được ĐHĐCĐ thường niên 2021 thông qua.

Giá phát hành cho cổ đông hiện hữu sẽ được HĐQT quyết định nhưng không thấp hơn giá trị sổ sách của cổ phần ngân hàng. Thời điểm dự kiến phát hành trong giai đoạn 2021-2022.

Toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được SeABank sử dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp, cá nhân và đầu tư trái phiếu tổ chức tín dụng và trái phiếu Chính phủ (dự kiến đầu tư bổ sung các khoản trái phiếu có độ rủi ro thấp).

Việc phát hành 181.31 triệu cp ra thị trường cho cổ đông hiện hữu, chiếm 15% số lượng cổ phiếu đang lưu hành hiện tại, sẽ có rủi ro pha loãng tỷ lệ sở hữu khi cổ đông từ chối thực hiện quyền mua cổ phiếu, khi đó tỷ lệ sở hữu cổ phiếu hay quyền biểu quyết của cổ đông hiện hữu sẽ bị giảm xuống.

Theo danh sách cổ đông chốt ngày 28/06/2021, cổ đông lớn duy nhất của SeABank là Công ty TNHH Phát triển và Đầu tư Phú Mỹ nắm giữ gần 6.57% vốn của Ngân hàng, tương đương 79.35 triệu cp.

Theo kế hoạch tăng vốn thông qua phát hành cổ phiếu trả cổ tức với tỷ lệ 9.12%, cùng với phát hành 136 triệu cp và 181.31 triệu cp cho cổ đông hiện hữu, dự kiến cổ đông lớn của SeABank sẽ được nhận tổng cộng thêm 28.07 triệu cp, nâng tổng sổ cổ phiếu sở hữu lên mức 107.42 triệu cp, tương ứng với tỷ lệ sở hữu là 6.47%.

Khang Di

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán