net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

SeABank vinh dự đón nhận cùng lúc 3 giải thưởng danh giá

08 Tháng Mười Hai 2022
SeABank vinh dự đón nhận cùng lúc 3 giải thưởng danh giá SeABank vinh dự đón nhận cùng lúc 3 giải thưởng danh giá

DỊCH VỤ

Vietstock - SeABank vinh dự đón nhận cùng lúc 3 giải thưởng danh giá

Vừa qua, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB) vinh dự cùng lúc đón nhận hàng loạt giải thưởng uy tín từ các cơ quan, tổ chức gồm: Top 100 Doanh nghiệp bền vững Việt Nam 2022 (CSI 100); Ngân hàng dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng doanh số giao dịch trên Thẻ ghi nợ 2022 (Leadership in Debit Payment Volume Growth 2022) và Top 100 Sản phẩm - Dịch vụ được Tin dùng năm 2022.

Chương trình đánh giá, công bố các doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam (CSI) do Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển bền vững Việt Nam (VBCSD), thuộc Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức và bình chọn  thường niên từ năm 2016. Bảng xếp hạng CSI 100 biểu dương những doanh nghiệp tiên phong thực hiện tốt kinh doanh trách nhiệm, khuyến khích doanh nghiệp áp dụng Bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững (CSI) trong quản trị doanh nghiệp gồm các chỉ tiêu liên quan đến chiến lược quản trị doanh nghiệp, quản trị và phát triển nguồn nhân sự, các chính sách đảm bảo quyền lợi cho người lao động, chính sách bảo vệ môi trường, quản trị rủi ro... từ đó giúp xây dựng doanh nghiệp phát triển bền vững.

Phát triển bền vững được coi là mục tiêu và chiến lược của SeABank trong quá trình hoạt động. Ngân hàng không ngừng nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp, tối ưu hóa mô hình hoạt động, tăng cường quản trị rủi ro và đầu tư phát triển nguồn nhân lực cũng như đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Hiện SeABank là một trong những ngân hàng đầu tiên triển khai tiêu chuẩn quản trị rủi ro quốc tế Basel III. Năm 2022, SeABank lần thứ năm liên tiếp được xếp hạng trong Top 100 doanh nghiệp bền vững. Đây là sự ghi nhận ý nghĩa những đóng góp của SeABank vào sự phát triển bền vững chung của ngành Ngân hàng cũng như đóng góp cho cộng đồng.

Song hành cùng sự phát triển bền vững, SeABank không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, phát triển dịch vụ mới, nâng cao chất lượng dịch vụ và ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc triển khai dịch vụ thẻ cùng nhiều chương trình ưu đãi cho chủ thẻ. Trong 10 tháng đầu năm 2022, tốc độ tăng trưởng doanh số giao dịch trên thẻ ghi nợ  của SeABank tăng gần 200% và tốc độ phát hành mới thẻ ghi nợ tăng gần 150% so với cùng kỳ năm trước. Chính vì vậy, SeABank đã được Tổ chức Thẻ quốc tế VISA trao giải thưởng Ngân hàng dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng doanh số giao dịch trên Thẻ ghi nợ 2022 (Leadership in Debit Payment Volume Growth 2022).

Bên cạnh đó, SeABank cũng là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ vào hoạt động, số hóa sản phẩm dịch vụ, trong đó tiêu biểu là ngân hàng số SeAMobile ứng dụng trí tuệ nhân tạo, giúp khách hàng dễ dàng quản lý tài chính cá nhân theo mô hình 6 lọ. Với SeAMobile khách hàng sẽ có một bức tranh toàn cảnh về sức khỏe tài chính của mình và được vị “trợ lý ảo” luôn luôn dõi theo để phân tích các giao dịch, chi tiêu. Khách hàng có thể dễ dàng mở tài khoản online từ xa thông qua công cụ định danh khách hàng điện tử (eKYC) mà không phải đến ngân hàng và được miễn 100% phí chuyển tiền trong và ngoài hệ thống đồng thời cộng thêm lãi suất khi gửi tiết kiệm online. Đáp ứng chủ đề “Nền tảng củng cố niềm tin”, ứng dụng Ngân hàng số SeAMobile của SeABank đã được Ban tổ chức chương trình Tin Dùng Việt Nam lựa chọn và vinh danh trong TOP 100 Sản phẩm - Dịch vụ được Tin Dùng năm 2022 do mang đến lợi ích thiết thực cho con người và cộng đồng.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán