net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

SHB: Nguồn thu chính tăng mạnh, lợi nhuận quý 3 tăng 97%

30 Tháng Mười 2021
SHB: Nguồn thu chính tăng mạnh, lợi nhuận quý 3 tăng 97% SHB: Nguồn thu chính tăng mạnh, lợi nhuận quý 3 tăng 97%

Vietstock - SHB (HM:SHB): Nguồn thu chính tăng mạnh, lợi nhuận quý 3 tăng 97%

Theo BCTC hợp nhất vừa được công bố, Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (HOSE: SHB) báo lãi trước thuế quý 3 tăng 97% so với cùng kỳ, đạt gần 1,869 tỷ đồng, nhờ tăng thu từ hoạt động chính.

Riêng trong quý 3, thu nhập lãi thuần tăng 57% so với cùng kỳ năm trước, ghi nhận 3,966 tỷ đồng.

Các nguồn thu nhập phi tín dụng tăng trưởng như lãi từ dịch vụ (+22%), lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư (+24%).

Ở chiều ngược lại, một số nguồn thu ngoài lãi sụt giảm gồm hoạt động kinh doanh ngoại hối (-37%), hoạt động khác (-48%).

Quý này, SHB tăng 78% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, trích 1,880 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế cùng tăng 97% so cùng kỳ, đạt 1,869 tỷ đồng và 1,495 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, SHB dành ra 4,093 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng, gấp 2 lần cùng kỳ. Mặc dù vậy, Ngân hàng vẫn báo lãi trước và sau thuế 94%, đạt 5,055 tỷ đồng và gần 4,043 tỷ đồng.

So với kế hoạch 5,800 tỷ đồng lãi trước thuế được đặt ra cho cả năm 2021, SHB đã thực hiện được hơn 87% sau 9 tháng.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của SHB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của SHB

Tổng tài sản của SHB tại thời điểm cuối quý 3 tăng 13% so với đầu năm, đạt hơn 464,595 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm 42% (còn 8,575 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác tăng 49% (46,300 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 26 lần (2,500 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 11% (339,406 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 7% so với đầu năm, ghi nhận gần 324,242 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD khác gấp 2.5 lần đầu năm (54,619 tỷ đồng), tiền vay TCTD khác giảm 88% (còn 2,084 tỷ đồng)…

9 tháng đầu năm, dòng tiền thuần từ kinh doanh chuyển từ âm 15,452 tỷ đồng kỳ trước sang dương 9,272 tỷ đồng, chủ yếu nhờ tăng các khoản tiền gửi các TCTD khác, giảm các khoản kinh doanh chứng khoán, tăng nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất…

Một số chỉ tiêu tài chính của SHB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của SHB

Chất lượng nợ vay đi lùi so với đầu năm, tính đến 30/09/2021, tổng nợ xấu tăng 35%, ghi nhận hơn 7,537 tỷ đồng. Trong đó, tăng mạnh nhất là nợ dưới tiêu chuẩn, Kết quả này kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ 1.83% lên 2.22%.

Chất lượng nợ vay của SHB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của SHB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán