net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

SNZ - Bước vào chu kỳ tăng giá

AiVIF - SNZ (HN:SNZ) - Bước vào chu kỳ tăng giáĐiểm giao cắt vàng (golden cross) xuất hiện ở giá cổ phiếu Tổng Công ty cổ phần Phát triển Khu Công nghiệp (UPCoM: SNZ). Điều...
SNZ - Bước vào chu kỳ tăng giá SNZ - Bước vào chu kỳ tăng giá

AiVIF - SNZ (HN:SNZ) - Bước vào chu kỳ tăng giá

Điểm giao cắt vàng (golden cross) xuất hiện ở giá cổ phiếu Tổng Công ty cổ phần Phát triển Khu Công nghiệp (UPCoM: SNZ). Điều này ủng hộ cho khả năng phục hồi trở lại của cổ phiếu. Bên cạnh đó, những tín hiệu kỹ thuật cho thấy SNZ đã bước vào một chu kỳ tăng trưởng mới.

Chu kỳ tạo đáy khoảng 9-10 tháng

Kể từ khi được niêm yết trên thị trường chứng khoán, người viết nhận thấy SNZ tuân thủ theo một chu kỳ tạo đáy khoảng 9-10 tháng. Vào đúng chu kỳ này, giá cổ phiếu SNZ sẽ xuất hiện các đáy quan trọng và sẽ tăng giá khá mạnh ngay sau đó.

Những vùng đáy kinh điển có thể đến như đáy tháng 07/2018, tháng 04/2019, tháng 01/2020, tháng 10/2020. Hiện tại, giá SNZ cũng đã tăng tốc được một đoạn sau khi tạo đáy thành công vào tháng 7/2021.

Nguồn: AiVIFUpdater

Thường xuyên tăng mạnh khi MACD vượt mức 0

Quan sát dữ liệu quá khứ, người viết tiếp tục nhận thấy việc giao dịch cổ phiếu SNZ sẽ rất có hiệu quả nếu áp dụng chỉ báo MACD. Chiến lược giao dịch ở đây là khi chỉ báo MACD vượt mức 0 thì nhà đầu tư có thể tự tin mua vào.

Trong quá khứ, tuy có những tín hiệu nhiễu nhưng nhìn chung khi trạng thái này xuất hiện thì giá sẽ có một đợt tăng trưởng khá ấn tượng. Trong khoảng thời gian tháng 11/2020, tháng 07/2020 và tháng 04/2020, chỉ báo MACD vượt mạnh mức 0 và giá cũng tăng tốc ngay sau đó. Tỷ suất sinh lời sau 2 tháng lần lượt xấp xỉ mức 27%, 20% và 38%. Đặc biệt vào tháng 05/2019, mức sinh lời đạt hơn 41%.

Vào cuối tháng 08/2021, chỉ báo MACD một lần nữa tăng vượt 0 và giá đã có mức tăng trưởng xấp xỉ 15% ở thời điểm hiện tại.

Nguồn: AiVIFUpdater

(*) Chú thích: Người viết lấy giá từ giai đoạn năm 2019 đến nay, khi cổ phiếu bắt đầu có thanh khoản tốt hơn.

Xuất hiện điểm giao cắt vàng

Đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên đường SMA 100 ngày vào cuối tháng 09/2021 tạo thành điểm giao cắt vàng (golden cross). Đường SMA 50 ngày cũng sẽ là mức hỗ trợ di động nếu giá SNZ có xuất hiện rung lắc trở lại. Trong những tuần tới, nếu cả 2 đường này có thể vượt đường SMA 200 ngày thì xu hướng tăng trong trung và dài hạn sẽ trở lại.

Hiện tại, giá cổ phiếu đang quay về test lại ngưỡng Fibonacci Projection 23.6% và đường SMA 200 ngày. Nếu vùng này được trụ vững thì giá sẽ có thể tiến lên test đỉnh cũ tháng 01/2021 hay xa hơn là ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (tương ứng vùng 39,000-40,000).

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều đã có những tín hiệu mua. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì sẽ càng ủng hộ cho khả năng tăng giá của cổ phiếu.

Nguồn: AiVIFUpdater

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán