net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sở Công Thương TP.HCM: Chỉ 2 trên 550 cây xăng ngưng bán hàng

AiVIF - Sở Công Thương TP.HCM: Chỉ 2 trên 550 cây xăng ngưng bán hàngTheo Sở Công Thương TP.HCM, trên địa bàn chỉ có 2/550 cửa hàng ngưng hoạt động do sửa chữa trong thời hạn...
Sở Công Thương TP.HCM: Chỉ 2 trên 550 cây xăng ngưng bán hàng Sở Công Thương TP.HCM: Chỉ 2 trên 550 cây xăng ngưng bán hàng

AiVIF - Sở Công Thương TP.HCM: Chỉ 2 trên 550 cây xăng ngưng bán hàng

Theo Sở Công Thương TP.HCM, trên địa bàn chỉ có 2/550 cửa hàng ngưng hoạt động do sửa chữa trong thời hạn 15-30 ngày, do đó nguồn cung xăng dầu cho người dân vẫn đáp ứng đủ.

Ngày 15/9, Sở Công Thương TP.HCM đã có cuộc họp với lãnh đạo các doanh nghiệp đầu mối, thương nhân phân phối, đại lý bán lẻ xăng dầu về tình hình cung ứng xăng dầu trên địa bàn.

Ông Ngô Hồng Y, Trưởng phòng Quản lý thương mại Sở Công Thương TP.HCM cho biết tính đến 15/9, trên địa bàn thành phố có tổng cộng 550 cửa hàng xăng dầu, 15 thương nhân nhập khẩu, 60 đơn vị kinh doanh phân phối và một đại lý...

"Hiện TP.HCM có 2/550 cửa hàng ngưng hoạt động do sửa chữa trong thời hạn 15-30 ngày tùy tình hình thực tế. Với số lượng cửa hàng bán lẻ đang hoạt động vẫn đảm bảo cung cấp đủ xăng dầu cho người dân trên địa bàn thành phố", ông nói.

Tại cuộc họp, nhiều doanh nghiệp cho rằng mức chiết khấu dành cho doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu tối thiểu phải đạt 1.000-1.500 đồng/lít để không bị thua lỗ, phá sản. Một số doanh nghiệp cũng kiến nghị được phép đăng ký mua hàng của nhiều đầu mối thay vì chỉ 2 đầu mối như hiện nay để tránh tình trạng đứt gãy nguồn cung.

Lãnh đạo Sở Công Thương cho biết đã nắm được thông tin các cơ sở pháp lý cũng như các đề xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên những đề xuất này không thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương và TP.HCM, nên Sở sẽ tổng hợp ý kiến và báo cáo Bộ Công Thương có hướng xử lý trong thời gian tới.

Ông Ngô Hồng Y, Trưởng phòng Quản lý thương mại Sở Công Thương TP.HCM. Ảnh: T.N.

Trước đó, báo cáo với UBND TP.HCM, Sở Công Thương đề nghị UBND TP.HCM đề xuất Bộ Công Thương xem xét, phản ánh chi phí, phụ phí xăng dầu trong nước (từ nhà máy lọc dầu về tới kho của doanh nghiệp đầu mối) vào cơ cấu giá bán lẻ, nhằm phản ánh đúng chi phí thực tế và đảm bảo tính đúng, tính đủ trong giá cơ sở hiện hành.

Khoảng 2 tháng trở lại đây, nhiều đại lý bán lẻ xăng dầu đang phải chật vật vì không đủ nguồn cung trong khi mức chiết khấu bằng 0, thậm chí âm tới 500-1.000 đồng/lít. Đơn cử, ngày 14/9, chiết khấu tại Bắc Ninh xăng 0 đồng, dầu 400 đồng/lít; tại Tây Ninh, Bến Tre 0 đồng...

Đánh giá về chi phí kinh doanh định mức (chi phí lưu thông) của doanh nghiệp xăng dầu hiện nay, ông Huỳnh Ngọc Bảo, Chủ tịch Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam, cho rằng mức chi phí này ở Việt Nam hiện ở mức thấp, chỉ chiếm 5-7% giá cơ sở và không đủ cho doanh nghiệp trang trải trong bối cảnh lạm phát như hiện nay, trong khi con số này ở Singapore là 27%.

Mới đây, ông Trần Duy Đông, Vụ trưởng Vụ thị trường trong nước cũng đã có văn bản yêu cầu yêu cầu thương nhân đầu mối, phân phối phải chia sẻ nguồn cung, lợi nhuận trong hệ thống, cho các khách hàng một cách hợp lý để bảo đảm không gián đoạn việc cung ứng xăng dầu cho thị trường.

Thanh Thương

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán