net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Số doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 7 giảm 22.8% so với tháng trước

29 Tháng Bảy 2021
Số doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 7 giảm 22.8% so với tháng trước Số doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 7 giảm 22.8% so với tháng trước

Vietstock - Số doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 7 giảm 22.8% so với tháng trước

Do tình hình dịch Covid-19 lần thứ tư diễn biến phức tạp, số ca nhiễm bởi biến chủng mới ngày càng tăng và thực hiện giãn cách xã hội ở 20 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Chỉ thị số 16/CT-TTg đã ảnh hưởng đến đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong tháng 7 và 7 tháng năm 2021. Số doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 7 giảm 22.8% so với tháng trước.

Doanh nghiệp thành lập mới tháng 7/2021 giảm mạnh

Trong tháng 7/2021, cả nước có 8,740 doanh nghiệp thành lập mới với số vốn đăng ký gần 122.8 ngàn tỷ đồng và số lao động đăng ký 71.2 ngàn người, giảm 22.8% về số doanh nghiệp, giảm 25.3% về vốn đăng ký và giảm 0,9% về số lao động so với tháng 06/2021.

Vốn đăng ký bình quân một doanh nghiệp thành lập mới trong tháng đạt 14 tỷ đồng, giảm 3.3% so với tháng trước và giảm 22.5% so với cùng kỳ năm trước. Trong tháng, cả nước có 4,947 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, tăng 1.6% so với tháng trước và tăng 2.2% so với cùng kỳ năm trước; 4,527 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, tăng 17.1% và tăng 34.3%; 3,932 doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, giảm 24.9% và tăng 28.2%; 1,442 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, giảm 24.9% và giảm 4.1%.

Tính chung 7 tháng năm 2021, cả nước có 75.8 ngàn doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng số vốn đăng ký là 1,065.4 ngàn tỷ đồng và tổng số lao động đăng ký là 555.5 ngàn lao động; tăng 0.8% về số doanh nghiệp, tăng 13.8% về vốn đăng ký và giảm 7.2% về số lao động so với cùng kỳ năm trước.

Vốn đăng ký bình quân một doanh nghiệp thành lập mới trong 7 tháng đạt 14.1 tỷ đồng, tăng 12.9% so với cùng kỳ năm trước. Nếu tính cả 1,366.7 ngàn tỷ đồng vốn đăng ký tăng thêm của gần 27.6 ngàn doanh nghiệp thay đổi tăng vốn thì tổng số vốn đăng ký bổ sung vào nền kinh tế trong 7 tháng năm 2021 là 2,432.1 ngàn tỷ đồng, tăng 16.1% so với cùng kỳ năm 2020. Bên cạnh đó, còn có 29.6 ngàn doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, tăng 3.6% so với cùng kỳ năm trước, nâng tổng số doanh nghiệp thành lập mới và doanh nghiệp quay trở lại hoạt động trong 7 tháng năm 2021 là 105.4 ngàn doanh nghiệp, trung bình mỗi tháng có gần 15.1 ngàn doanh nghiệp thành lập mới và quay trở lại hoạt động.

Theo khu vực kinh tế, trong 7 tháng năm nay có 1,263 doanh nghiệp thành lập mới thuộc khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, giảm 7.9% so với cùng kỳ năm 2020; gần 20.6 nghìn doanh nghiệp thuộc khu vực công nghiệp và xây dựng, giảm 6,6%; 54 nghìn doanh nghiệp thuộc khu vực dịch vụ, tăng 4.1%.

Một số lĩnh vực hoạt động có số doanh nghiệp thành lập mới tăng: Kinh doanh bất động sản tăng 33.8% so với cùng kỳ năm trước; vận tải kho bãi tăng 15.6%; thông tin và truyền thông tăng 12.4%; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội tăng 11.9%; khai khoáng tăng 6.5%; giáo dục và đào tạo tăng 5.8%; tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 5.4%; khoa học, công nghệ, dịch vụ tư vấn, thiết kế, quảng cáo và chuyên môn khác tăng 4.9%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 4%; bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy tăng 1.3%; nghệ thuật, vui chơi giải trí tăng 1%.

Một số lĩnh vực có số doanh nghiệp thành lập mới giảm so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Sản xuất phân phối điện, nước, gas giảm 63.7%; dịch vụ lưu trú ăn uống giảm 10.7%; dịch vụ việc làm, du lịch, cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác giảm 10.5%; xây dựng giảm 3.7%.

Cũng trong 7 tháng năm nay, có gần 79.7 ngàn doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể và hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 25.5% so với cùng kỳ năm 2020, bao gồm: gần 40.3 ngàn doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, tăng 23% so với cùng kỳ năm trước; 28 ngàn doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, tăng 28.6%; 11.4 ngàn doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 27.4%,  trong đó có 10,105 doanh nghiệp có quy mô vốn dưới 10 tỷ đồng, tăng 27.2%; 131 doanh nghiệp có vốn trên 100 tỷ đồng, giảm 5.1%. Doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể tập trung chủ yếu ở các lĩnh vực: Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy có 4,220 doanh nghiệp; công nghiệp chế biến, chế tạo có 1,325 doanh nghiệp; xây dựng có 1,006 doanh nghiệp; khoa học, công nghệ, dịch vụ tư vấn thiết kế, quảng cáo và chuyên môn khác có 689 doanh nghiệp; dịch vụ lưu trú và ăn uống có 646 doanh nghiệp; dịch vụ việc làm, du lịch, cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng, các dịch vụ hỗ trợ khác có 582 doanh nghiệp; kinh doanh bất động sản có 575 doanh nghiệp; vận tải, kho bãi có 501 doanh nghiệp; giáo dục, đào tạo có 373 doanh nghiệp; thông tin và truyền thông có 362 doanh nghiệp; sản xuất phân phối điện, nước, gas 234 doanh nghiệp. Trung bình mỗi tháng có gần 11.4 ngàn doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán