Vietstock - Số thu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công, chứng khoán, bất động sản… giảm
Số thu thuế tại TP.HCM liên tục giảm những tháng qua, đặc biệt tháng 9 giảm khá sâu. Để hoàn thành nhiệm vụ thu năm 2021, cơ quan thuế còn phải thu tối thiểu 60.000 tỉ đồng trong quý 4/2021, tương ứng mỗi tháng thu 20.000 tỉ đồng.
Số thu thuế mỗi tháng cuối năm tại TP.HCM khoảng 20.000 tỉ đồng mới có thể đạt dự toán ngân sách năm 2021. Ngọc Thắng |
Theo Cục Thuế TP.HCM, tổng thu nội địa trên địa bàn thành phố 9 tháng qua đạt 188.422 tỉ đồng, đạt 73,35% dự toán. Trong đó, thu nội địa trừ dầu là 177.726 tỉ đồng, đạt 71,56% dự toán. Để hoàn thành nhiệm vụ thu năm 2021, trong quý 4/2021, Cục Thuế TP.HCM còn phải thu thuế, phí tối thiểu 60.000 tỉ đồng, như vậy mỗi tháng cuối năm cơ quan thuế trên địa bàn phải thu tương ứng 20.000 tỉ đồng.
Tổng thu ngân sách 5 tháng đầu năm luôn duy trì tốc độ tăng trưởng tháng sau cao hơn tháng trước, tốc độ tăng thu từ khu vực kinh tế thì thu 5 tháng đầu năm 2021 đạt tốc độ tăng cao nhất trong giai đoạn 2017 - 2021, tăng 29%. Thế nhưng đến tháng 6, tháng 7, thu ngân sách chững và giảm nhẹ do ảnh hưởng dịch Covid-19. Đến tháng 8, số thu suy giảm nhanh và từ tháng 9 thì giảm sâu. Tổng thu tháng 9 chỉ còn 9.778 tỉ đồng là mức thấp nhất trong nhiều năm gần đây. Với tình hình như vậy, số thu thực tế đã hụt so với ước dự kiến thu quý 3/2021 là 8.220 tỉ đồng.
Ông Lê Duy Minh - Cục trưởng Cục Thuế TP.HCM cho biết một số khoản thu chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch Covid-19 như thuế thu nhập cá nhân từ tháng 7 đến nay liên tục có tốc độ tăng trưởng âm, cụ thể thuế liên quan tiền lương tiền công, chứng khoán, bất động sản đều giảm. Thu tiền sử dụng đất trong 9 tháng đầu năm chỉ đạt 43,18% dự toán và giảm 8,73% so với cùng kỳ; số thu từ các khoản phí, lệ phí trong 9 tháng đầu năm 2021 giảm 14,22% so với cùng kỳ, trong đó số thu tháng 9 từ phí, lệ phí đã giảm 65,22% so với cùng kỳ.
Đáng chú ý, khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh có số thu chiếm tỷ trọng lớn nhất (chiếm 42,7%) và có tổng thu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tăng cao nhất trong 4 khu vực kinh tế. Tuy nhiên, do khu vực này tập trung nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ nên dưới áp lực giãn cách xã hội thì nhóm này dễ tổn thương nhất và thực tế đã phản ánh qua số thu của khu vực này trong tháng 9 sụt giảm 76,2% so với cùng kỳ (nếu loại trừ các khoản gia hạn giảm 70,7% so với cùng kỳ).
Ngoài ra, nguồn thu ngân sách trên địa bàn thành phố bị ảnh hưởng lớn từ chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19. Cụ thể, thực hiện chính sách giảm 30% thuế TNDN thì số thu ước tính giảm 1.200 tỉ đồng; chính sách giảm thuế giá trị gia tăng ước tính tác động làm giảm số thu là 1.400 tỉ đồng; chính sách miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ làm giảm số thu là 1.500 tỉ đồng; chính sách miễn giảm 30% tiền thuê đất theo Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg ngày 25.9.2021, ước tính giảm số thu năm 2021 là 776 tỉ đồng.
Thanh Xuân
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |