net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tác động quốc tế của việc Nga ngừng cung cấp khí đốt cho Ba Lan và Bulgaria

AiVIF - Tác động quốc tế của việc Nga ngừng cung cấp khí đốt cho Ba Lan và BulgariaNga cắt cung cấp năng lượng với Ba Lan và Bulgaria không chỉ khiến EU đẩy nhanh sự độc lập...
Tác động quốc tế của việc Nga ngừng cung cấp khí đốt cho Ba Lan và Bulgaria Tác động quốc tế của việc Nga ngừng cung cấp khí đốt cho Ba Lan và Bulgaria

AiVIF - Tác động quốc tế của việc Nga ngừng cung cấp khí đốt cho Ba Lan và Bulgaria

Nga cắt cung cấp năng lượng với Ba Lan và Bulgaria không chỉ khiến EU đẩy nhanh sự độc lập khỏi năng lượng của Moskva mà còn làm giá năng lượng leo thang.

Ống truyền dẫn khí đốt ở Rembelszczyzna gần Warsaw, Ba Lan. Ảnh: AFP

Tập đoàn năng lượng quốc gia khổng lồ Gazprom của Nga mới đây thông báo sẽ cắt xuất khẩu khí đốt tự nhiên sang Ba Lan và Bulgaria do các quốc gia này từ chối thanh toán bằng đồng rúp.

Đây được coi là một cách để Nga hỗ trợ đồng tiền của mình và cũng để đáp trả các nước láng giềng châu Âu về các lệnh trừng phạt của phương Tây liên quan đến cuộc xung đột ở Ukraine.

Quyết định của Gazprom có thể đẩy nhanh quá trình độc lập của EU khỏi năng lượng của Nga. Khoảng 40% khí đốt của EU đến từ Nga, nhưng khối này đã nỗ lực giảm sự phục thuộc vào năng lượng của Nga ngay cả trước khi xung đột nổ ra.

"Chúng tôi sẽ tiếp tục đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau trong khi hạn chế dần việc nhập khẩu năng lượng của Nga", Chủ tịch Hội đồng châu Âu Charles Michel nói.

Các nhà phân tích cho rằng quyết định trên chứng tỏ rằng Nga sẽ sẵn sàng đáp trả các quốc gia châu Âu lớn hơn khác vì không thanh toán bằng đồng rúp, cho dù điều đó cũng khiến Gazprom sẽ bị ảnh hưởng tài chính.

James Waddell, người đứng đầu bộ phận khí đốt châu Âu tại Energy Aspects có trụ sở ở London (Anh), cho biết: “Điều đó cho thấy Nga sẵn sàng ngừng cung cấp nếu các khách hàng không đăng ký hệ thống thanh toán mới. Đó là một cảnh báo cho những người mua lớn hơn ở Tây Âu rằng Moskva sẵn sàng thực hiện hành động đó".

Đức và Italy là một trong những nước nhập khẩu khí đốt tự nhiên của Nga lớn ở châu Âu.

Tuy nhiên, một số công ty năng lượng châu Âu tỏ ra sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của Nga. Hiện ít nhất 4 khách hàng mua khí đốt ở châu Âu đã thanh toán cho Gazprom bằng đồng rúp. Đầu tháng này, Hungary tuyên bố sẽ thanh toán khí đốt tự nhiên của Nga bằng đồng rúp.

Mặt khác, quyết định của Gazprom cũng khiến giá năng lượng có thể tăng trên toàn thế giới khi EU tìm kiếm nhiên liệu ở những nơi khác.

Các nước EU không mua khí đốt tự nhiên từ Nga sẽ phải tìm kiếm nguồn cung ở nơi khác. Điều đó có thể dẫn đến sự "rung chuyển" trên thị trường năng lượng toàn cầu, vốn đã chứng kiến ​​giá của chúng tăng vọt.

Theo Henning Gloystein, Giám đốc năng lượng của Eurasia Group, người mua châu Âu có thể sẽ tìm kiếm khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) và giá sẽ tăng như trước đây.

“Điều đó có nghĩa là người mua khí đốt trên khắp thế giới như Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc sẽ phải trả nhiều tiền hơn cho khí đốt vì sự cạnh tranh của châu Âu trên thị trường và vì vậy làm tăng giá”, Henning Gloystein nhận định.

Khi mùa Hè đang đến gần và nhu cầu sử dụng nhiệt ít, ông Gloystein cho rằng nhu cầu khí đốt thấp hơn, nhưng điều đó sẽ thay đổi trong những tháng mùa Đông.

Bên cạnh đó, cuộc khủng hoảng năng lượng châu Âu có thể dẫn đến một cuộc khủng hoảng tài chính lớn hơn. Jason Bordoff, Giám đốc Trung tâm Chính sách Năng lượng Toàn cầu của Đại học Columbia chia sẻ, giá năng lượng tăng cũng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế toàn cầu vốn đang bị kìm hãm bởi lạm phát.

Ông Bordoff nói: “Nếu Nga thực sự cắt nguồn cung cấp khí đốt cho phần lớn châu Âu, đặc biệt là Đức, thì điều đó sẽ gây ra những tổn thất nghiêm trọng về kinh tế".

Theo ông Bordoff, sẽ quá khó để tìm đủ nguồn cung cấp năng lượng thay thế để lấp đầy khoảng trống trong ngắn hạn, điều này có thể dẫn đến việc phân bổ lại thị trường năng lượng và giá năng lượng, khí đốt tự nhiên cao kỷ lục.

Công Thuận

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán