net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tài chính Hoàng Huy (TCH) ghi nhận quý thua lỗ đầu tiên kể từ khi niêm yết

Sau nửa năm tài chính 2022-2023, Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy (TCH) mới chỉ thực hiện 20% chỉ tiêu doanh thu và 8,1% chỉ tiêu lợi nhuận năm. CTCP Đầu tư Dịch vụ Tài chính...
Tài chính Hoàng Huy (TCH) ghi nhận quý thua lỗ đầu tiên kể từ khi niêm yết Tài chính Hoàng Huy (TCH) ghi nhận quý thua lỗ đầu tiên kể từ khi niêm yết

Sau nửa năm tài chính 2022-2023, Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy (TCH) mới chỉ thực hiện 20% chỉ tiêu doanh thu và 8,1% chỉ tiêu lợi nhuận năm. CTCP Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy (HOSE: TCH) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm tài chính 2022-2023 với doanh thu thuần giảm nhẹ xuống còn gần 359,7 tỷ đồng. Trong khi, giá vốn tăng đến 70% khiến lợi nhuận gộp giảm hơn 71%, về mức 51,3 tỷ đồng.

Nguồn: BCTC TCHTrong kỳ, doanh thu hoạt động tài chính của TCH đạt 105,5 tỷ đồng, tăng 50%.  Kết quả, TCH báo lợi nhuận trước thuế đạt 110,4 tỷ đồng, giảm 45,3% so với cùng kỳ, song lỗ sau thuế gần 27,7 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lãi 159,9 tỷ đồng. Nguyên nhân chủ yếu đến từ khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tăng 273% lên tới 155,1 tỷ.

Lũy kế bán niên 2022-2023, TCH ghi nhận doanh thu của đạt 593,6 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 72,93 tỷ đồng, lần lượt giảm 22,8% và 74,9% so với cùng kỳ. Trong đó, lợi nhuận sau thuế công ty mẹ đạt 7,9 tỷ đồng, giảm 96,3%.

Như vậy, sau 6 tháng đầu năm tài chính 2022-2023, công ty mới chỉ hoàn thành 20% chỉ tiêu doanh thu và 8,1% chỉ tiêu lợi nhuận năm.

Tại thời điểm 30/09/2022, tổng tài sản của TCH tăng 7% so với thời điểm đầu năm tài chính đạt mức 15.699,2 tỷ đồng. Trong đó,  tiền và tương đương tiền giảm 39,1% xuống còn 406,6 tỷ đồng. Ngược lại, hàng tồn kho tăng 73,8% lên 4.583,6 tỷ đồng.

Nợ phải trả tăng 55,47% so với thời điểm đầu năm lên 8.309 tỷ đồng. Nợ ngắn hạn chiếm 2.845,2 tỷ đồng, trong đó phần lớn là 1.521,5 tỷ đồng người mua trả tiền trước ngắn hạn và 441,23 tỷ đồng vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn. Nợ dài hạn của công ty là 770,7 tỷ đồng với hơn 82% là vay và nợ thuê tài chính dài hạn (634,5 tỷ đồng).

Hồi giữa tháng 9, cổ phiếu TCH ghi nhận đà tăng tích cực (tăng 21% chỉ từ ngày 19/9 đến 27/9) và được khuyến nghị sôi nổi trong các diễn đàn đầu tư. Tuy nhiên mã này nhanh chóng quay đầu lao dốc về mức 8.230 đồng/cp (đóng cửa phiên 28/10), tương ứng đã bốc hơi 32% sau 1 tháng và mất 70% thị giá so với hồi đầu năm.

Bamboo Capital (BCG): Doanh thu quý 3/2022 tăng gấp rưỡi, lãi "đi lùi" gần 82%?

Xem thêm các bài viết liên quan đến #Kết quả kinh doanh quý 3/2022 #báo cáo tài chính #kết quả kinh doanh #lợi nhuận sau thuế

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán