net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tài chính Mirae Asset cho vay với lãi suất tiêu dùng bao nhiêu?

24 Tháng Mười Một 2022
Tài chính Mirae Asset cho vay với lãi suất tiêu dùng bao nhiêu? Tài chính Mirae Asset cho vay với lãi suất tiêu dùng bao nhiêu?

Vietstock - Tài chính Mirae Asset cho vay với lãi suất tiêu dùng bao nhiêu?

Công ty Tài chính Mirae Asset (Việt Nam) mới đây thông tin về sự việc nhân viên thu hồi nợ của Công ty thực hiện hành vi không phù hợp trong thu hồi nợ.

Theo thông cáo được phát đi, Ban điều hành Công ty Tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) (MAFC) cho biết đang tích cực phối hợp với cơ quan cảnh sát để điều tra làm rõ nguyên nhân sự việc và đề ra các phương án xử lý vấn đề.

* Công ty tài chính nước ngoài ghép ảnh nhạy cảm vu khống người vay tiền

Qua kiểm tra, 13 nhân viên bị bắt đều mới gia nhập MAFC vào năm 2022, trong đó có 7 nhân viên vẫn trong quá trình thử việc. Trước đó, một số đối tượng trong nhóm nhân viên đã tham gia nhiều công ty tài chính khác nhau và cũng đã thực hiện những hành vi vu khống, cắt ghép thông tin, bôi nhọ danh dự khách hàng, thực hiện các hành vi thu nợ trái pháp luật… Khi vừa phát hiện vi phạm, MAFC cho biết đã kỷ luật và cảnh cáo đối với các nhân viên này.

Theo quy định của Công ty, các nhân viên không được dùng mạng xã hội để bêu xấu khách hàng và người thân của khách hàng hoặc tung tin nợ quá hạn của khách hàng. Đồng thời, các nhân viên của MAFC không được dùng vũ lực để thu hồi nợ, lời nói xúc phạm đến khách hàng và người thân của khách hàng.

MAFC khẳng định, không có việc Công ty yêu cầu các nhân viên này nói riêng và các nhân viên thu hồi nợ khác nói chung thực hiện các hành vi đòi nợ trái pháp luật.

Từ tháng 01/2022, MAFC đã nhiều lần giảm lãi suất tiêu dùng từ 55% xuống 44% vào tháng 4, 42% vào tháng 7 và mới nhất là 46% vào tháng 11/2022. MAFC cho hay hiện Công ty là một trong những công ty cho vay tiêu dùng tín chấp có mức lãi suất thấp nhất cho khách hàng. Đối với những người không thể vay vốn từ ngân hàng, MAFC đưa ra những phương án phù hợp để hỗ trợ.

Công ty cam kết sẽ cương quyết rà soát và thắt chặt hơn về quy trình tuyển dụng nhân viên thu hồi nợ và quy trình thu nợ. Đối với những trường hợp nhân viên vi phạm quy định và quy tắc ứng xử của Công ty sẽ bị xử lý nghiêm.

Cũng liên quan tới vụ việc tại MAFC, phía CTCP Chứng khoán Mirae Asset (Việt Nam) đưa thông báo về việc là pháp nhân độc lập, không cùng pháp nhân với MAFC.

Chứng khoán Mirae Asset (Việt Nam) có vốn điều lệ 6,590 tỷ đồng; có trụ sở tại lầu 7, toà nhà Le Meridien, 3C Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, TPHCM. Công ty hoạt động lĩnh vực môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.

Còn MAFC có vốn điều lệ 700 tỷ đồng; trụ sở tại lầu 1, toà nhà Saigon Royal số 91 Pasteur, phường Bến Nghé, quận 1, TPHCM. Công ty hoạto động lĩnh vực cung cấp các sản phẩm cho vay tiêu dùng.

MAFC và là Chứng khoán Mirae Asset cùng thành viên của Tập đoàn Tài chính Mirea Asset đến từ Hàn Quốc. Tập đoàn này có mặt tại 15 quốc gia cùng hơn 200 văn phòng, chi nhánh trên thế giới.

Tại Việt Nam ngoài MAFC, Chứng khoán Mirae Asset, Tập đoàn Hàn Quốc này còn có các công ty con khác như Công ty TNHH Quản lý Quỹ Mirae Asset (Việt Nam), Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Mirae Asset Prévoir, dịch vụ tài chính số Vina Digital Finance Platform.

Thu Minh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán