net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tái định cư sân bay Long Thành: Khu đô thị giữa rừng cao su dần hình thành

AiVIF - Tái định cư sân bay Long Thành: Khu đô thị giữa rừng cao su dần hình thànhKhu tái định cư sân bay Long Thành có diện tích 282 ha, được bố trí hơn 5.000 lô đất. Đây...
Tái định cư sân bay Long Thành: Khu đô thị giữa rừng cao su dần hình thành Tái định cư sân bay Long Thành: Khu đô thị giữa rừng cao su dần hình thành

AiVIF - Tái định cư sân bay Long Thành: Khu đô thị giữa rừng cao su dần hình thành

Khu tái định cư sân bay Long Thành có diện tích 282 ha, được bố trí hơn 5.000 lô đất. Đây được xem là một trong những khu đô thị hiện đại nhất tại Đồng Nai, với đầy đủ cơ sở hạ tầng và dịch vụ.

Sau 1 năm 6 tháng khởi công xây dựng, đến nay khu tái định cư sân bay Long Thành (tên là Lộc An - Bình Sơn) đã cơ bản hoàn thành công tác thi công cơ sở hạ tầng. Các công trình xã hội khác như trụ sở UBND xã, trường học, nhà thờ… đang dần hình thành.

Người dân hối hả xây nhà để sớm chuyển vào ở, bàn giao đất cho dự án. LÊ LÂM

Những hộ dân được cấp đất tái định cư sớm cũng đã tiến hành xây dựng nhà cửa, sớm chuyển về nơi ở mới, bàn giao đất cho dự án sân bay ngay trong năm nay.

Chủ yếu là biệt thự vườn và nhà liên phố liên kế. LÊ LÂM

Không khí xây dựng tại đây trong những ngày này rất khẩn trương, tấp nập, hầu hết các căn nhà ở đây là biệt thự vườn và nhà phố liên kế.

Khu tái định cư này có diện tích 282 ha, bố trí hơn 5.000 lô đất. LÊ LÂM

Khu tái định cư sân bay Long Thành có diện tích 282 ha, được bố trí hơn 5.000 lô đất, hạ tầng điện, nước đều nằm âm dưới mặt đất.

Vị trí nằm ở mặt tiền tỉnh lộ 769, trước đây là rừng cao su bạt ngàn. LÊ LÂM

Trước đây, khu vực này là rừng cao su, nằm mặt tiền tỉnh lộ 769, đối diện là Khu công nghiệp Lộc An – Bình Sơn.

Những gốc cây cao su nằm chỏng chơ trong giai đoạn giải phóng mặt bằng. LÊ LÂM

UBND H.Long Thành cho biết, đến nay đã xét tái định cư cho hơn 1.300 hộ, trong đó có 982 hộ đã có quyết định phê duyệt, 737 đã được bốc thăm nhận đất. Hiện đang có 104 hộ gia đình đang xây dựng nhà cửa để ổn định cuộc sống. Số còn lại đang tiếp tục làm hồ sơ xét duyệt.

Các công trình xã hội như nhà thờ, trường học, chợ... đang dần hình thành. LÊ LÂM

Dự án sân bay Long Thành rộng khoảng 5.000 ha, có gần 5.000 hộ dân với hơn 17.000 nhân khẩu nằm trong vùng dự án phải di dời, bố trí vào tái định cư.

Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai Cao Tiến Dũng (bên phải) đi thị sát vào chiều 25.10. LÊ LÂM

Đồng Nai đã bàn giao khoảng 2.600 ha cho giai đoạn 1 của dự án cho chủ đầu tư. Diện tích còn lại bàn giao trong thời gian tới.

Bên trái là cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây, bên phải là phần đất thuộc 5.000 ha dự án sân bay Long Thành. LÊ LÂM

Ngày 5.1.2021, dự án sân bay Long Thành giai đoạn 1 chính thức phát lệnh khởi công.

Phát lệnh khởi công giai đoạn 1 dự án sân bay Long Thành. LÊ LÂM

Chiều hôm qua (25.10) sau khi đi thị sát khu tái định cư sân bay Long Thành, Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai Cao Tiến Dũng đã làm việc với UBND H.Long Thành, ông đề nghị sớm bố trí điện tại khu tái định cư để phục vụ người dân trong việc xây dựng cũng như sinh hoạt trong thời gian tới.

Lê Lâm

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán