net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tăng 16%, giá phân bón tại Mỹ lập kỷ lục mới

AiVIF - Tăng 16%, giá phân bón tại Mỹ lập kỷ lục mớiGiá phân bón tiếp tục tăng mạnh khi sự gián đoạn nguồn cung từ Nga, qua đó càng làm gia tăng lo ngại về lạm phát thực phẩm...
Tăng 16%, giá phân bón tại Mỹ lập kỷ lục mới Tăng 16%, giá phân bón tại Mỹ lập kỷ lục mới

AiVIF - Tăng 16%, giá phân bón tại Mỹ lập kỷ lục mới

Giá phân bón tiếp tục tăng mạnh khi sự gián đoạn nguồn cung từ Nga, qua đó càng làm gia tăng lo ngại về lạm phát thực phẩm toàn cầu.

Chỉ số phân bón Green Markets North American Fertilizer tăng vọt 16% lên kỷ lục mới trong ngày 11/03. Giá cho loại phân urê được sử dụng rộng rãi tại New Orleans cũng tăng vọt 22% và lập kỷ lục mới. Chỉ số giá phân kali ở Brazil leo dốc 34%, mức tăng kỷ lục.

Nga là nhà xuất khẩu phân bón chi phí thấp. Quốc gia này kêu gọi các nhà sản xuất phân bón giảm xuất khẩu trong tháng này, qua đó làm dấy lên lo ngại về tình trạng thiếu hụt. Cuộc chiến Nga-Ukraine cũng thúc đẩy giá khí thiên nhiên – nguyên liệu đầu vào cho hầu hết phân bón có chứa nitơ. Điều này buộc một số nhà sản xuất châu Âu phải cắt giảm sản lượng phân bón. Cùng lúc đó, giá của các loại thực phẩm thông thường như lúa mì và bắp ngô cũng tăng vọt khi cuộc chiến tại một trong những quốc gia được xem là “rổ bánh mì” của thế giới đang đe dọa tới an ninh lương thực trên toàn cầu.

Các quốc gia thường nhập khẩu phân bón từ Nga giờ phải chật vật đi tìm kiếm ở nơi khác. Brazil – nhà nhập khẩu phân bón hàng đầu – sẽ đề xuất loại bỏ phân bón ra khỏi các lệnh trừng phạt đã áp lên Nga tại cuộc họp của Tổ chức Thực phẩm và Nông nghiệp thuộc Liên Hiệp Quốc vào tuần tới. Kế hoạch này đã có sự ủng hộ từ Argentina và các quốc gia Nam Mỹ khác.

Brazil muốn “đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu”, Tereza Cristina, Bộ trưởng Nông nghiệp Brazil cho biết trong ngày 11/03. Bà sẽ gặp Tổng Giám đốc FAO, Qu Dongyu, vào ngày 16/03.

Brazil – một cường quốc nông nghiệp dẫn đầu về xuất khẩu đậu nành, cà phê và đường – đang phụ thuộc vào nhập khẩu phân bón để sản xuất thực phẩm. Quốc gia này hiện nhập khẩu 85% lượng phân bón, với Nga là nhà cung ứng chính. Đối với phân kali và nitơ, mức độ phụ thuộc vào nhập khẩu vượt 90%.

Chính phủ Brazil đang tìm cách giải quyết vấn đề này. Vào ngày 11/03, Brazil khởi động kế hoạch quốc gia nhằm giảm tới 45% lượng phân bón vào năm 2050. Kế hoạch này vốn đã được phát triển trong hơn 1 năm qua và bao gồm các biện pháp để khuyến khích sản xuất phân bón nội địa, bao gồm tăng hỗ trợ tín dụng, thay đổi chính sách thuế và cải thiện logistics. Tuy nhiên, đây là những biện pháp dài hạn và không thể giải quyết sự thiếu hụt ngắn hạn hiện tại.

Bà Cristina đã đi tới Canada trong ngày 12/03 để tìm kiếm nguồn cung phân kali và gần đây cũng đã tới Iran. Trong ngày 10/03, bà gặp gỡ đại sứ từ các quốc gia Ả-rập nhằm kêu gọi tăng nguồn cung phân bón cho Brazil.

“Việc ngoại giao với các quốc gia sản xuất phân bón có thể làm gia tăng nhập khẩu phân bón lên đôi chút, nhưng sẽ không đủ để bù đắp cho phần nhập khẩu từ Nga khi toàn bộ thị trường đang bị thiếu hụt nguồn cung”, Luigi Bezzon, Chuyên viên phân tích tại StoneX ở Campinas, Brazil, cho hay.

Theo Bezzon, tới nay, Brazil đã mua gần gần 1/3 lượng phân bón dành cho mùa trồng trọt mùa hè (bắt đầu tư tháng 9/2022). “Không có khả năng Brazil có thể dùng cùng một lượng phân bón như trong mùa trước”, ông nói.

Vũ Hạo (Theo Bloomberg)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán