net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế 9 tháng BIDV vẫn tăng 52%

30 Tháng Mười 2021
Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế 9 tháng BIDV vẫn tăng 52% Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế 9 tháng BIDV vẫn tăng 52%

Vietstock - Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế 9 tháng BIDV (HM:BID) vẫn tăng 52%

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV: HOSE: BID) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất với lãi trước và sau thuế 9 tháng tăng 52% và 51%, đạt lần lượt 10,733 tỷ đồng và 8,583 tỷ đồng.

Riêng trong quý 3, thu nhập lãi thuần và thu từ dịch vụ tăng 33% và 17% so với cùng kỳ, ghi nhận 12,204 tỷ đồng và 1,594 tỷ đồng.

Một số nguồn thu ngoài lãi sụt giảm so cùng kỳ như lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư (-55%), lãi từ hoạt động khác (-21%), hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh báo lỗ 2.4 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi hơn 58 tỷ đồng.

Quý 3 này, BIDV tăng 30% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, trích hơn 7,502 tỷ đồng, do đó, Ngân hàng báo lãi trước thuế giảm nhẹ 1% so cùng kỳ, còn 2,674 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, BIDV dành ra 23,195 tỷ đồng dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 44% so cùng kỳ. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước thuế tăng 52%, đạt hơn 10,733 tỷ đồng.

So với kế hoạch cả năm 2021 đạt 13,000 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, BIDV đã thực hiện được 83% sau 3 quý đầu năm.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của BID. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của BID

Tổng tài sản tính đến cuối quý 3 tăng 11% so với đầu năm, lên mức gần 1.69 triệu tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN tăng 30% (64,251 tỷ đồng, tiền gửi tại TCTD khác tăng 57% (97,934 tỷ đồng), cho vay TCTD khác giảm 24% (còn 17,701 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 9% (gần 1.33 triệu tỷ đồng)…

Về phần nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng tăng 7% so với đầu năm, lên gần 1.31 triệu tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD khác tăng đến 68%, đạt 68,505 tỷ đồng. Phát hành giấy tờ có giá ghi nhận 114,974 tỷ đồng, tăng 82%, chủ yếu do tăng chứng chỉ tiền gửi dưới 12 tháng.

Trong 9 tháng đầu năm, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh chuyển từ âm 47,648 tỷ đồng kỳ trước sang dương 47,635 tỷ đồng, chủ yếu do tăng các khoản tiền gửi và cho vay TCTD khác, tăng các khoản về kinh doanh, đầu tư chứng khoán, cho vay khách hàng, tiền gửi, tiền vay TCTD…

Một số chỉ tiêu tài chính của BID tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của BID

Tổng nợ xấu tính đến 30/09/2021 xấp xỉ đầu năm, ghi nhận 21,432 tỷ đồng. Có sự dịch chuyển từ nợ có khả năng mất vốn sang nợ dưới tiêu chuẩn. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ từ mức 1.76% đầu năm xuống còn 1.61%.

Chất lượng nợ vay của BID tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của BID

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán