net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 2 của BIDV vẫn tăng 86%

31 Tháng Bảy 2021
Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 2 của BIDV vẫn tăng 86% Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 2 của BIDV vẫn tăng 86%

Vietstock - Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 2 của BIDV (HM:BID) vẫn tăng 86%

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV, HOSE: BID) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 1/2021 với lãi trước thuế tăng lần lượt 86% và 85% so với cùng kỳ, đạt hơn 4,726 tỷ đồng và gần 3,789 tỷ đồng.

BIDV cho biết mức tăng trưởng trong quý 2 và nửa đầu năm tốt hơn so với cùng kỳ đến từ kết quả tích cực của thu dịch vụ và ngân hàng số, thu nợ ngoại bảng và tiết giảm chi phí.

Tính riêng trong quý 2, hoạt động chính thu về gần 12,698 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 83% so với cùng kỳ.

Các nguồn thu ngoài lãi lại có kết quả không đồng nhất. Lãi từ dịch vụ tăng 46% (1,765 tỷ đồng), lãi từ kinh doanh ngoại hối tăng 2% (405 tỷ đồng), lãi từ hoạt động khác tăng 76% (2,161 tỷ đồng).

Ở chiều ngược lại, lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh giảm 48% so với cùng kỳ, chỉ còn gần 125 tỷ đồng. Mua bán chứng khoán đầu tư báo lỗ hơn 165 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lãi hơn 797 tỷ đồng.

Kỳ này, chi phí hoạt động chỉ tăng 3% so cùng kỳ, ghi nhận hơn 4,079 tỷ đồng. BIDV dành hơn 8,251 tỷ đồng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 91%. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước thuế tăng lần lượt 86% và 85% so với cùng kỳ, đạt hơn 4,726 tỷ đồng và gần 3,789 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, BIDV báo lãi trước và sau thuế cùng tăng 86% so với cùng kỳ, đạt hơn 8,122 tỷ đồng và hơn 6,510 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế ngân hàng mẹ tăng 87%, ghi nhận gần 6,357 tỷ đồng.

Nếu so với kế hoạch cả năm 2021 đạt 13,000 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, sau quý đầu năm, BIDV đã thực hiện được 62% sau 2 quý đầu năm.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của BID. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của BID

Tổng tài sản Ngân hàng tại thời điểm cuối quý 2 đạt hơn 1.64 triệu tỷ đồng, tăng 8% so với đầu năm. Trong đó, tiền mặt giảm 10% (còn 11,073 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN giảm 24% (còn 37,588 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD gấp 2 lần đầu năm (125,484 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 7% (gần 1.3 triệu tỷ đồng).

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi của các TCTD khác tăng 46% (59,827 tỷ đồng), tiền gửi khách hàng tăng 5% (hơn 1.29 triệu tỷ đồng).

Một số chỉ tiêu tài chính của BID tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của BID

Tổng nợ xấu tính đến ngày 30/06/2021 giảm nhẹ 1% so với đầu năm, còn 21,140 tỷ đồng. Tỷ lệ nộ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ từ mức 1.76% xuống còn 1.63%.

Chất lượng nợ vay của BID tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của BID

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán