net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tăng mạnh nguồn thu chính, Nam A Bank báo lãi trước thuế quý 2 gấp 10.5 lần

01 Tháng Tám 2021
Tăng mạnh nguồn thu chính, Nam A Bank báo lãi trước thuế quý 2 gấp 10.5 lần Tăng mạnh nguồn thu chính, Nam A Bank báo lãi trước thuế quý 2 gấp 10.5 lần

Vietstock - Tăng mạnh nguồn thu chính, Nam A Bank báo lãi trước thuế quý 2 gấp 10.5 lần

Theo BCTC hợp nhất vừa công bố, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank, UPCoM: NAB) báo lãi trước và sau thuế quý 2 gấp 10.5 lần cùng kỳ, đạt gần 613 tỷ đồng và gần 490 tỷ đồng nhờ nguồn thu chính tăng trưởng mạnh và cắt giảm chi phí dự phòng.

Tính riêng trong quý 2, nguồn thu chính đem về cho Nam A Bank gần 1,197 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, gấp 2.1 lần cùng kỳ.

Một số thu nhập phi tín dụng tăng mạnh so với cùng kỳ như lãi từ hoạt động dịch vụ (gấp 2.3 lần), lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư (gấp 2.3 lần).

Ở chiều ngược lại, lãi từ kinh doanh ngoại hối giảm 50% còn 11 tỷ đồng, hoạt động khác báo lỗ 921 triệu đồng trong khi cùng kỳ có lãi gần 7 tỷ đồng.

Nhờ nguồn thu chính tăng trưởng mạnh, đi kèm với tiết giảm 36% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (còn 176 tỷ đồng), kết quả Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế quý 2 gấp 10.5 lần cùng kỳ, đạt gần 613 tỷ đồng và gần 490 tỷ đồng.

Lũy kế nửa đầu năm 2021, lợi nhuận Nam A Bank gấp 5.4 lần cùng kỳ khi ghi nhận gần 1,074 tỷ đồng lãi trước thuế và gần 858 tỷ đồng lãi sau thuế. Nếu so với kế hoạch lãi trước thuế 1,400 tỷ đồng được đề ra cho cả năm 2021, Nam A Bank đã thực hiện được 77% chỉ tiêu sau 2 quý đầu năm.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của NAB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của NAB

Tổng tài sản tính đến cuối quý 2 tăng 8% so với đầu năm, đạt gần 145,654 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN tăng 58% (6,769 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác tăng 29% (15,074 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 8% (95,891 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn, tiền vay các TCTD khác giảm 29% (còn 4,118 tỷ đồng), tiền gửi khách hàng tăng 10% (107,955 tỷ đồng), phát hành giấy tờ có giá tăng 31% (9,142 tỷ đồng)…

Một số chỉ tiêu tài chính của NAB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của NAB

Tổng nợ xấu tính đến 30/06/2021 của Nam A Bank tăng 83% so với đầu năm, ghi nhận hơn 1,362 tỷ đồng. Trong đó, nợ có khả năng mất vốn tăng mạnh nhất (gấp 2.3 lần đầu năm). Kết quả, kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ 0.83% lên 1.42%.

Chất lượng nợ vay của NAB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của NAB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán