net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tăng thu ngoài lãi, MSB báo lãi quý 3 tăng 46%

30 Tháng Mười 2021
Tăng thu ngoài lãi, MSB báo lãi quý 3 tăng 46% Tăng thu ngoài lãi, MSB báo lãi quý 3 tăng 46%

Vietstock - Tăng thu ngoài lãi, MSB báo lãi quý 3 tăng 46%

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (HOSE: MSB) báo lãi trước và sau thuế quý 3 tăng 46% so với cùng kỳ, đạt 1,009 tỷ đồng và 810 tỷ đồng nhờ nguồn thu ngoài lãi tăng mạnh.

Theo BCTC hợp nhất, tính riêng trong quý 3, thu nhập lãi thuần tăng 24% so với cùng kỳ, đạt 1,627 tỷ đồng.

Lãi thuần từ dịch vụ tăng 46%, đạt 251 tỷ đồng chủ yếu nhờ phí dịch vụ đại lý bảo hiểm.

Đáng chú ý, hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư thu về khoản lãi gần 191 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ chỉ lãi gần 5 tỷ đồng.

Trong quý, MSB tăng 50% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, trích gần 589 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế tăng 46%, đạt hơn 1,009 tỷ đồng và gần 810 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, Ngân hàng chỉ tăng 17% dự phòng rủi ro tín dụng, dành ra hơn 1,032 tỷ đồng, do đó, lãi trước và sau thuế gấp 2.5 lần cùng kỳ, ghi nhận 4,128 tỷ đồng và 3,288 tỷ đồng.

Như vậy, nếu so với kế hoạch lãi trước thuế tăng trưởng 30% cho năm 2021, tương đương mức 3,250 tỷ đồng, MSB đã vượt 27% kế hoạch sau 9 tháng.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của MSB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của MSB

Tổng tài sản tính đến cuối quý 3 đạt 195,513 tỷ đồng, tăng 11% so với đầu năm. Trong đó, tiền mặt giảm 24% (còn 1,682 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 4 lần (9,272 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 24% (97,996 tỷ đồng)…

Ở mảng cho vay, MSB tiếp tục hướng dòng vốn tín dụng vào các lĩnh vực ít rủi ro và có tiềm năng phát triển mạnh sau dịch như y tế, giáo dục, năng lượng tái tạo, xuất nhập khẩu...

Ngân hàng cũng đã tiến hành giảm lãi suất và cơ cấu thời gian trả nợ cho khách hàng theo Thông tư 14 của NHNN. Tính đến hết quý 3/2021, tổng số tiền lãi mà MSB đã giảm cho khách hàng là 93.5 tỷ đồng, với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 38,130 tỷ đồng cho 3,269 khách hàng.

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 7% so với đầu năm, ghi nhận 94,002 tỷ đồng. Phát hành giấy tờ có giá tăng 21%, đạt 14,184 tỷ đồng, chủ yếu tăng kỳ hạn từ 12 tháng đến 5 năm.

Nhờ các dịch vụ Ngân hàng điện tử được đẩy mạnh trong giai đoạn dịch bệnh nên tỷ lệ CASA của MSB tiếp tục duy trì ở mức 29,202 nghìn tỷ trong quý 3, chiếm tỷ lệ 31.07% trên tổng tiền gửi và ký quỹ, tăng hơn 54% so với cùng kỳ. Ngân hàng đặt mục tiêu tiếp tục tăng trưởng hướng đến mốc 40 nghìn tỷ đồng CASA năm 2023.

Trong 9 tháng, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh chuyển từ âm 5,600 tỷ đồng sang dương 1,846 tỷ đồng, chủ yếu do tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ, tăng các khoản tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD khác, giảm các khoản kinh doanh chứng khoán, tăng tiền gửi của khách hàng…

Một số chỉ tiêu tài chính của MSB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của MSB

Chi phí được kiểm soát với chỉ số CIR ở mức 32.7%. Chỉ số ROAA và ROAE (tính đến 30/09/2021) của 4 quý gần nhất tương ứng đạt 3.14% và 20.83%.

Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất (CAR) 9 tháng đầu năm của MSB theo Thông tư 41 ở mức 11.2%.

Tổng nợ xấu tính đến ngày 30/09/2021 tăng 22% so với đầu năm, ghi nhận gần 1,907 tỷ đồng. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay xấp xỉ đầu năm, đạt 1.95%.

Chất lượng nợ vay của MSB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của MSB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán